Mục lục
Mô tả thuốc
Thuốc Yodoxin có thành phần là Iodouinol dùng để Diệt amíp gây lỵ Entamoeba histolytica, dạng kén và các thể tự dưỡng (trophozoit).
Dạng trình bày
Viên nang cứng, bột hỗn hợp
Dạng đăng kí
Thuốc kê đơn
Thành phần
Iodoquinol
Dược lực học
Yodoxin – Iodoquinol (diiodohydroxyquin) là một dẫn xuất halogen của hydroxyquinolein có tác dụng diệt amíp ở trong lòng ruột nhưng không ảnh hưởng đến amíp ở thành ruột và trong các tổ chức.
Dược động học
Hấp thu: Thuốc hấp thu kém qua đường uống
Phần thuốc vào được vòng tuần hoàn có thời gian bán thải khoảng 11 -14h
Thải trừ: chủ yếu qua thận dưới dạng liên hợp với acid glucuronic
Chỉ định
Lỵ amip ở ruột, nhiễm trùng ngoài da, phối hợp với Metronidazol để điều đị áp xe gan do amip hoặc viêm đại tràng do amip
Chống chỉ định
Cho người mẫn cảm với Iot, Iodoquinol và bất cứ thành phần nào khác của thuốc
Liều và cách dùng
Người lớn: uống 3 viên 210mg, 3 lần/ngày; uống trong 20 ngày; uống sau bữa ăn. Trẻ em từ 6- 12 tuổi: uống 2 viên 210mg, 3 lần/ngày.
Trẻ em dưới 6 tuổi: uống 1 viên 210mg/7,5kg/thể trọng chia làm 3 lần.
Chú ý đề phòng và thận trọng
Dừng thuốc và thông báo với bác sĩ nếu như phát ban; tổ ong ; ngứa; khó thở; khò khè; ho; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng; hoặc bất kỳ dấu hiệu nào khác..
Tương tác thuốc
Yodoxin tương tác với nhiều loại thuốc, chưa có thông tin cụ thể có thể phối hợp với metronidazol để điều trị apxe gan do amip
Tác dụng không mong muốn
Khi dùng Yodoxin liều cao và kéo dài, iodoquinol có thể gây những phản ứng có hại trên hệ thần kinh trung ương. Thuốc dễ gây phản ứng có hại ở trẻ em hơn ở người lớn.
Với liều điều trị, iodoquinol có thể gây m ột số tác dụng không mong muốn nhẹ và thoáng qua như: buồn nôn, nôn, tiêu chảy (thường hết sau vài ngày), chán ăn, viêm dạ dày, khó chịu vùng bụng, đau đầu, ban đỏ, ngứa…
Bảo quản
Bảo quản thuốc Yodoxin trong hộp kín ở nhiệt độ phòng, tránh xa nhiệt độ, độ ẩm và ánh sáng trực tiếp tránh xa tầm tay trẻ em