Mục lục
Amiloride hydrochloride là thuốc thuộc nhóm thuốc lợi tiểu giữ kali,được sử dụng để tăng bài tiết nước tiểu trong các trường hợp phù, suy giảm chức năng thận,….
Dạng trình bày
Viên nén
Dạng đăng kí
Thuốc kê đơn
Thành phần
Amiloride hydrochloride: 5mg
Dược lực học
Hydroclorothiazide là thuốc lợi niệu thiazid.
Dược động học
Sau khi uống, hydroclorothiazide hấp thu tương đối nhanh, khoảng 65 – 75% liều sử dụng, tuy nhiên tỷ lệ này có thể giảm ở người suy tim. Thuốc tích luỹ trong hồng cầu. Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận, phần lớn dưới dạng không chuyển hoá. Thời gian bán thải của hydroclorothiazid khoảng 9,5 – 13 giờ, nhưng có thể kéo dài trong trường hợp suy thận nên cần điều chỉnh liều. Thuốc đi qua hàng rào nhau thai, phân bố và đạt nồng độ cao trong thai nhi.
Chỉ định
Phù do suy tim hoặc xơ gan kèm cổ trướng. Amilorid thường được dùng phối hợp với các thuốc lợi niệu thải kali, như hydroclorothiazid và furosemid để tránh hạ kali – huyết.
Chống chỉ định
Tăng kali – huyết khi nồng độ kali trên 5,5 mmol/lít. Dùng đồng thời với các thuốc giữ kali khác hoặc bổ sung kali. Vô niệu, suy thận cấp hoặc mạn, có chứng cứ bệnh thận do đái tháo đường. Quá mẫn với amilorid.
Liều và cách dùng
Dùng đơn độc, uống, bắt đầu 10 mg mỗi ngày chia làm 1 hoặc 2 lần, điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng (tối đa 20 mg/ngày).
Dùng phối hợp với một thuốc lợi tiểu thiazid hoặc lợi tiểu quai, uống, ban đầu 5 mg mỗi ngày, tăng lên 10 mg nếu cần (tối đa 20 mg/ngày).
Chú ý đề phòng và thận trọng
Người bệnh có nguy cơ tăng kali máu như khi nhiễm toan hô hấp hoặc toan chuyển hoá, hoặc đái tháo đường hoặc chức năng thận bị giảm. Người bệnh có creatinin máu tăng quá 130 micromol/lít hoặc ure máu tăng trên 10 mmol/lít. Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác thuốc
Khi dùng amilorid cùng với thuốc ức chế enzym chuyển, nguy cơ tăngkali máu có thể tăng
Việc dùng đồng thời amilorid hydroclorid với các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) cũgn có thể gây tăng kali máu và suy thận, đặc biệt với người bệnh cao tuổi. Vì vậy, khi dùng đồng thời amilorid với các thuốc chống viêm không steroid, cần phải kiểm tra chức năng thận và mức kali máu một cách thận trọng. Khi dùng kết hợp với các thuốc lợi tiểu thiazid, clorpropamid để làm tăng nguy cơ giảm natri máu. Tránh ăn nhiều thực phẩm chứa nhiều kali như chuối, cam, chanh, mận, lê, khoai tây, sữa.
Tác dụng không mong muốn
Tăng kali – huyết, giảm natri – huyết. Mệt, ăn không ngon, đau đầu; nôn; ỉa chảy; chuột rút. Ngủ gà, dị cảm, rụng tóc. Liệt dương, đau thắt ngực, loạn nhịp tim, run, khát nước, phát ban, ho, đái khó, ù tai, mù mắt.
Quá liều
Triệu chứng: Tăng kali – huyết có thể gây tử vong.
Xử trí: Dùng dextrose 10% pha thêm 10 – 20 đv insulin trong 1 lít để truyền với tốc độ 300 – 500 ml/giờ; hoặc dùng nhựa trao đổi ion để rút kali thừa. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.Bảo quản
Để trong lọ kín, ở chỗ mát, tránh ánh sáng và ẩm.