Mục lục
Attapulgit có thành phần hydrat nhôm magnesi silicat chủ yếu, được sử dụng trong điều trị triệu chứng các bệnh đại tràng không đặc hiệu cấp và mạn tính có ỉa chảy, đặc biệt ỉa chảy kèm trướng bụng.
Dạng trình bày
Thuốc bột
Dạng đăng kí
Thuốc không kê đơn
Thành phần
Attapulgite: 3g
Dược lực học
Atapulgit là hydrat nhôm magnesi silicat chủ yếu là một loại đất sét vô cơ có thành phần và lý tính tương tự như kaolin.
Atapulgit hoạt hóa (chứa trong hầu hết các chế phẩm có trên thị trường) là atapulgit được đốt nóng cẩn thận để tăng khả năng hấp phụ.
Atapulgit hoạt hóa được dùng làm chất hấp phụ trong ỉa chảy, có tác dụng bao phủ mạnh, bảo vệ niêm mạc ruột bằng cách trải thành một màng đồng đều trên khắp bề mặt niêm mạc. Atapulgit được giả định là hấp phụ nhiều vi khuẩn, độc tố và làm giảm mất nước. Nhưng Tổ chức y tế thế giới cho rằng những phát hiện này không có ý nghĩa rõ về mặt lâm sàng. Mặc dù atapulgit có thể làm thay đổi độ đặc và vẻ ngoài của phân, nhưng không có bằng chứng xác thực là thuốc này ngăn chặn được sự mất nước và điện giải trong ỉa chảy cấp.
Dược động học
Atapulgit không hấp thu và được đào thải theo phân.
Chỉ định
– Giảm các triệu chứng tiêu chảy.
– Cải thiện độ đặc của phân và giảm co thắt trong viêm đường tiêu hóa cấp tính, chứng tiêu chảy do “lạ nước”, bệnh lỵ do trực khuẩn và ngộ độc thức ăn do vi khuẩn.
– Ðiều trị các triệu chứng tiêu chảy đặc hiệu và không đặc hiệu.
– Ðiều trị: Viêm đại tràng cấp & mãn tính kèm tiêu chảy, chướng bụng, Viêm loét đại tràng.
Chống chỉ định
Không nên sử dụng thuốc cho những bệnh nhân có thương tổn hẹp ở đường tiêu hóa.
Liều và cách dùng
– Người lớn 2 – 3 gói/ngày.
– Trẻ em > 10 kg thể trọng: 2 gói/ngày, < 10 kg thể trọng 1 gói/ngày.
Chú ý đề phòng và thận trọng
– Không nên sử dụng thuốc nếu có sốt hoặc ở trẻ dưới 3 tuổi trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
– Nên thận trọng với bệnh nhân trên 60 tuổi vì hay gặp tình trạng mất nước & táo bón ở nhóm tuổi này.
– Ngưng sử dụng thuốc khi xuất hiện táo bón, chướng bụng hoặc tắc ruột.
– Bệnh nhân tiêu chảy cần được bù đủ dịch và các chất điện giải theo nhu cầu.
Tương tác thuốc
Attapulgite làm giảm hấp thu của một số thuốc như các muối nhôm, penicillamine và tetracycline. Do đó, chỉ dùng attapulgite trước hoặc sau khi sử dụng các loại thuốc khác ít nhất trên 2 giờ.
Tác dụng không mong muốn
Attapulgite nói chung được dung nạp tốt trong liều điều trị. Các tác dụng ngoại ý có thể gặp là nôn ói, táo bón, chướng bụng.
Quá liều
Ngừng thuốc ngay và rửa dạ dày.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, không quá 30 độ C.
Giá bán lẻ sản phẩm
1 hộp 30 gói có giá 96,000 đồng