Mục lục
Avirtab được chỉ định trong phòng và điều trị virus Herpes simplex ở da và niêm mạc , điều trị bệnh zona
Dạng trình bày
Hộp 5 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén
Dạng đăng kí
Thuốc kê đơn
Thành phần
– Acyclovir 200 mg
– Tá dược (Lactose, Microcrystalline cellulose, Sodium starch glycolate, Magnesi stearat, Povidon, Màu đỏ Amaranth, Màu Indigo carmin) vừa đủ 1 viên nén
Dược lực học
Acyclovir là một chất tổng hợp đồng đẳng Purine nucleoside của Guanine có hoạt tính chống lại virus gây bệnh Herpes ở người, bao gồm: virus Herpes simplex loại 1 và loại 2, Varicella zoster, Epstein Barr, và Cytomegalovirus. Việc điều trị bằng Acyclovir càng sớm càng tốt ngay sau khi nhiễm bệnh, khởi phát nổi ban.
Dược động học
Sinh khả dụng theo đường uống của Acyclovir khoảng 20% (15 – 30%). Thức ăn không làm ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc. Acyclovir phân bố rộng trong dịch cơ thể và các cơ quan như não, thận, phổi, ruột, gan, lách, cơ, tử cung, niêm mạc và dịch âm đạo, nước mắt, thuỷ dịch, tinh dịch, dịch não tuỷ. Liên kết với protein thấp (9 – 33%).
Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương từ 1,5 – 2 giờ. Nửa đời sinh học của thuốc ở người lớn khoảng 3 giờ, ở trẻ em từ 2 – 3 giờ, ở trẻ sơ sinh 4 giờ. Một lượng nhỏ của thuốc được chuyển hoá ở gan, còn phần lớn (30 – 90% liều) được đào thải qua thận dưới dạng không biến đổi.
Chỉ định
Điều trị nhiễm virus Herpes simplex da và niêm mạc bao gồm Herpes sinh dục khởi phát và tái phát. Ngăn chặn việc tái nhiễm Herpes trên người có miễn dịch bình thường và dự phòng Herpes simplex ở người bị tổn hại miễn dịch. Các trường hợp bị nhiễm virus Herpes zoster (Bệnh Zona).
Chống chỉ định
Những người mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Liều và cách dùng
– Điều trị Herpes simplex khởi phát ở người lớn: uống 1 viên/1 lần, dùng 5 lần/24 giờ, cách nhau 4 giờ. Đợt điều trị kéo dài 5 -10 ngày
– Ngăn chặn Herpes simplex tái nhiễm ở người lớn có khả năng miễn dịch bình thường: uống 1 viên/1 lần, dùng 3 lần/24 giờ, cách nhau 8 giờ. Đợt điều trị kéo dài 6 tháng.
– Dự phòng Herpes simplex ở người lớn bị tổn hại miễn dịch: uống 1 viên/1 lần, dùng 4 lần/24 giờ, cách nhau 6 giờ. Thời gian dùng thuốc phòng ngừa tuỳ thuộc vào thời kỳ có nguy cơ dài hay ngắn.
– Điều trị bệnh Zona (Herpes zoster) cấp tính ở người lớn: Uống 4 viên/1 lần, dùng 5 lần/24 giờ, cách nhau 4 giờ. Đợt điều trị kéo dài 7 ngày.
Đối tượng đặc biệt
* Ở những bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch nghiêm trọng (như sau khi ghép tuỷ) hay bị giảm hấp thu thuốc ở ruột, có thể tăng liều gấp đôi 400 mg hay có thể xem xét thay đổi bằng phương pháp tiêm tĩnh mạch.
* Đặc biệt chú ý giảm liều ở bệnh nhân bị suy thận.
* Ở người già, nên duy trì bổ sung nước cho bệnh nhân dùng Acyclovir liều cao.
* Liều lượng dùng cho trẻ em: đối với điều trị Herpes simplex ở trường hợp bị suy giảm miễn dịch: trẻ em trên 2 tuổi dùng như liều người lớn. Trẻ em dưới 2 tuổi nên dùng bằng một nửa liều người lớn.
Chú ý đề phòng và thận trọng
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác thuốc
– Dùng đồng thời Zidovudin và Acyclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.
– Probenecid làm gia tăng thời gian bán hủy trung bình và diện tích dưới đường cong của Acyclovir dùng toàn thân.
– Amphotericin B và Ketoconazol làm tăng hiệu lực chống Virus của Acyclovir.
Tác dụng không mong muốn
Dùng thuốc trong thời gian ngắn có thể gặp buồn nôn, nôn. Dùng lâu dài (1 năm) có thể gặp buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, ban, nhức đầu (< 5% người bệnh).
Quá liều
Acyclovir chỉ được hấp thu một phần qua đường tiêu hoá. Hầu như rất ít khi tác dụng gây độc trầm trọng xảy ra khi dùng một liều lên đến 5 g trong một lần dùng. Chưa có số liệu về hậu quả xảy ra sau khi uống các liều cao hơn. Cần theo dõi kỹ bệnh nhân trong trường hợp uống vượt quá 5 g Acyclovir.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Giá bán lẻ sản phẩm
Giá bán: 100.000VND/hộp