Benh.vn

Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng.

Trang thông tin Y học thường thức

Cập nhật – Tin cậy – Chính xác

Đăng ký Đăng nhập
facebook google youtube
  • Trang chủ
  • Tin tức
    • Tin sức khỏe cập nhật
    • Quy định y tế cập nhật
  • Bệnh
    • Tiêu hóa – Gan mật
    • Tim mạch
    • Hô hấp – Phổi
    • Tai – Mũi – Họng
    • Nội tiết – Tiểu đường
    • Ung thư
    • Cơ Xương Khớp
    • Máu và cơ quan tạo máu
    • Da tóc móng
    • Truyền nhiễm
    • Thận tiết niệu
    • Mắt
    • Răng hàm mặt
    • Tâm thần kinh
    • Sức khỏe sinh sản
    • Cấp cứu – Ngộ độc
    • Gen di truyền
  • Trẻ em
    • Bệnh trẻ em
    • Tiêm chủng
    • Dinh dưỡng cho trẻ
    • Chăm sóc trẻ
    • Dạy trẻ
  • Bà bầu
    • 42 tuần thai kỳ
    • Bệnh bà bầu
    • Dinh dưỡng bà bầu
    • Chăm sóc thai nhi
    • Kiến thức bà mẹ trẻ
    • Chuẩn bị mang thai
  • Nữ
    • Bệnh phụ nữ
    • Nội tiết phụ nữ
    • Chăm sóc phái đẹp
    • Vô sinh nữ
    • Bí mật EVA
  • Nam
    • Bệnh đàn ông
    • Nội tiết đàn ông
    • Chăm sóc phái mạnh
    • Vô sinh nam
    • Bí mật ADAM
  • Sống khỏe
    • Dinh dưỡng
    • Lối sống
    • Dưỡng sinh
    • Sức khỏe tình dục
    • Xét nghiệm – Giải phẫu bệnh – Chẩn đoán hình ảnh
  • Thuốc và biệt dược
    • Tra cứu thông tin thuốc
    • Tìm thuốc theo hoạt chất
    • Tìm thuốc theo bệnh
    • Gửi thông tin thuốc
  • Y học quanh ta
    • Mẹo vặt chăm sóc sức khỏe
    • Món ngon cho sức khỏe
    • Hướng dẫn sử dụng thuốc
    • Đông y
    • Tây y
    • Thực phẩm chức năng
    • Thiết bị y tế
    • Thuốc hay
  • Video Clip
    • Video bệnh
    • Video sản khoa
    • Video sức khỏe
  • Góc thư giãn
  • Về chúng tôi
Trang Chủ » Thuốc và biệt dược » K » KEFLOR
Thuốc và biệt dược
  • Tên thuốc
  • Thuốc theo bệnh
  • Tên hoạt chất

K

KEFLOR

Theo dõi Benh.vn trên

Cập nhật: 04/04/2018 lúc 10:07 sáng

RANBAXY

hỗn dịch uống 125 mg/5 ml: lọ 60 ml.

viên nén tan rã nhanh 250 mg: vỉ 6 viên, hộp 5 vỉ.

viên nén tan rã nhanh 125 mg: vỉ 6 viên, hộp 5 vỉ.

viên nén bao phim phóng thích chậm 375 mg: vỉ 6 viên, hộp 5 vỉ.

THÀNH PHẦN

cho 1 muỗng café Keflor hỗn dịch (5 ml)       Cefaclor   125 mg

cho 1 viên Keflor Distab                                 Cefaclor   125 mg

cho 1 viên Keflor Distab                                 Cefaclor   250 mg

cho 1 viên Keflor MR                                     Cefaclor   375 mg

MÔ TẢ

Cefaclor là kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp thế hệ thứ 2. Cấu tạo hóa học của cefaclor là 3-chloro-7-D-(2-phenylglycinamido)-3-cephem-4-carboxylic acid monohydrate. Công thức phân tử là C15H14ClN3O4S. H2O và khối lượng phân tử là 385,8.

DƯỢC LỰC

Cơ chế tác dụng:

Cefaclor là một cephalosporin diệt khuẩn và cũng như các cephalosporin khác, nó ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nó axyl hóa các enzym transpeptidase gắn kết với màng vì vậy ngăn ngừa sự liên kết chéo của peptidoglycan cần thiết cho sự vững chắc và độ bền của thành tế bào vi khuẩn.

Phổ kháng khuẩn:

Phổ kháng khuẩn của cefaclor bao gồm các vi khuẩn sau:

Staphylococci (coagulase dương tính, coagulase âm tính và những chủng sinh penicillinase), Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Moraxella catarrhalis bao gồm những chủng sinh b-lactamase, Haemophilus influenzae bao gồm những chủng sinh b-lactamase, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Klebsiella spp., Neisseria gonorrhoea.

Thử nghiệm tính nhạy cảm : Thử nghiệm về tính nhạy cảm bằng phương pháp dùng đĩa kháng sinh theo Hội Đồng Quốc Gia về các tiêu chuẩn xét nghiệm dùng cho lâm sàng (NCCL), đưa ra các tiêu chuẩn về đường kính vùng đối với cefaclor như sau:

<= 14 mm: kháng thuốc

15-17 mm: nhạy cảm trung bình

>= 18 mm: nhạy cảm

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Đối với dạng Keflor viên nang, bột pha hỗn dịch và Keflor Distab:

Cefaclor dung nạp tốt qua đường uống. Sự hiện diện của thức ăn có thể làm chậm sự hấp thu nhưng lượng hấp thu thì không thay đổi. Nồng độ huyết thanh 6 mg/l và 13 mg/l được ghi nhận sau khi uống lần lượt 250 mg và 500 mg cefaclor. Nồng độ đỉnh huyết thanh được ghi nhận từ 0,5 đến 1 giờ. Khoảng 25% thuốc kết nối với protein. Cefaclor phân bố rộng đến khắp cơ thể.

Thuốc thải trừ nhanh qua thận, 85% liều qua nước tiểu dưới dạng không đổi trong 2 giờ. Thời gian bán hủy trong huyết tương của cefaclor khoảng 30 phút đến 1 giờ.

Đối với dạng Keflor MR:

Sau liều uống Keflor MR, thuốc được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, chủ yếu nhờ cơ chế khuếch tán thụ động. Keflor MR có thời gian bán hủy huyết thanh khoảng 0,7 giờ. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) sau liều uống Keflor MR khi đói vào khoảng 4,75 mg/ml sau khoảng giờ. Nếu uống khi no, thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương bị chậm đến hơn 3 giờ, và Cmax cũng giảm xuống (4,36 mg/ml). Vì vậy, nên uống Keflor MR khi đói.

Đối với cefaclor (phóng thích chậm) nồng độ trong máu được duy trì lâu hơn so với cefaclor dạng phóng thích tức thì. Sự tuân thủ của bệnh nhân đối với cefaclor phóng thích chậm tốt hơn.

Thời gian lưu trung bình (MRT) nghĩa là thời gian trung bình thuốc hiện diện trong cơ thể được k o dài 50% đối với cefaclor (phóng thích chậm) so với cefaclor phóng thích tức thì, giúp cefaclor có thể được uống 2 lần trong ngày thay vì 3 lần như dạng phóng thích tức thì.

Khoảng 25% cefaclor được gắn kết với protein huyết tương. Cefaclor được phân bố rộng rãi trong cơ thể, với nồng độ cao ở dịch tai giữa, dịch xoang và chất tiết khí quản. Thuốc đi qua nhau thai, và được tiết rất ít qua sữa.

Cefaclor không bị chuyển hóa ở gan, và người ta không phát hiện thấy các sản phẩm chuyển hóa của cefaclor. Trong 2 giờ đầu sau khi uống thuốc, khoảng 38-54% thuốc được phát hiện trong nước tiểu, và sau 8 giờ từ khi uống thuốc, khoảng 85% thuốc được bài tiết qua nước tiểu ở dạng không chuyển hóa.

CHỈ ĐỊNH

Được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau đây gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm:

Viêm phế quản cấp và đợt cấp viêm phế quản mạn do S. pneumoniae, Haemophilus influenzae, (bao gồm những chủng sinh b-lactamase), Haemophilus parainfluenzae, Moraxella catarrhalis (bao gồm những chủng sinh b-lactamase) và S. aureus.

Viêm phổi do S. pneumoniae, Haemophilus influenzae (bao gồm những chủng sinh b-lactamase) và Moraxella catarrhalis (bao gồm những chủng sinh b-lactamase).

Viêm tai giữa cấp, viêm họng, viêm amydan và viêm xoang do S. pyogenes, S. pneumoniae, Haemophilus influenzae, S. aureus (bao gồm những trường hợp kháng amoxicillin).

Nhiễm khuẩn tiết niệu do E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis và S. saprophyticus.

Nhiễm khuẩn da và mô mềm do S. aureus, S. epidermidis và S. pyogenes.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG

Keflor phải được dùng thận trọng ở các bệnh nhân nhạy cảm penicilline. Cần nghi ngờ chẩn đoán viêm đại tràng màng giả ở những bệnh nhân bị tiêu chảy khi đang dùng Keflor.

THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

Tổng quát:

Cần thận trọng cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích khi chỉ định cho các bệnh nhân có tiền sử rối loạn chảy máu, viêm lo t đại tràng, viêm ruột khu trú hoặc viêm đại tràng màng giả.

Phải ngưng dùng ở những bệnh nhân có phản ứng dị ứng với thuốc, và cần được điều trị thích hợp với các thuốc tăng áp loại amine, kháng histamine hay corticosteroide.

Dùng Kefl

Chia sẻ

Sản phẩm nổi bật

Thuốc và biệt dược
  • Tên thuốc
  • Thuốc theo bệnh
  • Tên hoạt chất

Tin mới nhất

Sốt virus ở trẻ em: Cẩm nang chăm sóc cho cha mẹ

Sốt virus ở trẻ em: Cẩm nang chăm sóc cho cha mẹ

Sinh lý sản phụ khoa sự di chuyển của tinh trùng, trứng đến địa điểm thụ tinh

Sinh lý sản phụ khoa sự di chuyển của tinh trùng, trứng đến địa điểm thụ tinh

Cơn đau thắt ngực và bệnh nhồi máu cơ tim

Cơn đau thắt ngực và bệnh nhồi máu cơ tim

Tìm hiểu về bệnh động kinh và kỹ năng xử lý khi lên cơn động kinh

Tìm hiểu về bệnh động kinh và kỹ năng xử lý khi lên cơn động kinh

Sinh lý buồng trứng trong các thời kỳ sinh dục

Sinh lý buồng trứng trong các thời kỳ sinh dục

Các phương pháp tắm trắng và những điều cần lưu ý

Các phương pháp tắm trắng và những điều cần lưu ý

Nhiệt Miệng ở Trẻ Em: Nguyên nhân, Triệu chứng và Cách điều trị

Nhiệt Miệng ở Trẻ Em: Nguyên nhân, Triệu chứng và Cách điều trị

Tính chỉ số BMI

Bạn muốn biết mình có béo hay không? Hãy điền thông tin theo form dưới đây để biết ngay:

cm

kg

Tra cứu thuốc
  • Tên thuốc
  • Thuốc theo bệnh
  • Tên hoạt chất
  • A
  • B
  • C
  • D
  • E
  • F
  • G
  • H
  • I
  • J
  • K
  • L
  • M
  • N
  • O
  • P
  • Q
  • R
  • S
  • T
  • U
  • V
  • W
  • X
  • Y
  • Z
Tra cứu bệnh viện
Video Clip

9 Dấu hiệu nhận biết sớm ung thư buồng trứng

  • Danh y Hoa Đà dạy 4 điều cấm kỵ khi ngủ
  • 6 lợi ích của bia đối với sức khỏe
  • 5 trường hợp TUYỆT ĐỐI không được ăn gừng
Facebook
Benh.vn

Bạn đọc quan tâm

Sinh lý sản phụ khoa sự di chuyển của tinh trùng, trứng đến địa điểm thụ tinh

Sinh lý sản phụ khoa sự di chuyển của tinh trùng, trứng đến địa điểm thụ tinh

02/10/2023

Tìm hiểu về bệnh động kinh và kỹ năng xử lý khi lên cơn động kinh

Tìm hiểu về bệnh động kinh và kỹ năng xử lý khi lên cơn động kinh

02/10/2023

Sinh lý buồng trứng trong các thời kỳ sinh dục

Sinh lý buồng trứng trong các thời kỳ sinh dục

01/10/2023

Các phương pháp tắm trắng và những điều cần lưu ý

Các phương pháp tắm trắng và những điều cần lưu ý

01/10/2023

Thuốc Aspirin có thể làm giảm nguy cơ bệnh ung thư ở những người thừa cân

Thuốc Aspirin có thể làm giảm nguy cơ bệnh ung thư ở những người thừa cân

27/09/2023

Đăng ký Nhận thông tin hữu ích
  • Trang chủ
  • Tin tức
  • Bệnh
  • Trẻ em
  • Bà bầu
  • Nữ
  • Nam
  • Sống khỏe
  • Thuốc và biệt dược
  • Y học quanh ta
  • Hỏi đáp
  • Video Clip
  • Góc thư giãn
  • Về chúng tôi
logo

Chịu trách nhiệm chuyên môn thông tin y học: Bác sĩ và Dược sĩ tâm huyết

Thông tin trên trang có tính chất tham khảo, không tự ý áp dụng, nếu không có sự đồng ý của bác sỹ.

Liên hệ

Email: info.benh.vn@gmail.com

Tìm hiểu thêm
  • Chính sách
  • Thông tin quan trọng
  • Sitemap
Benh.vn
  • Giới thiệu
  • Tiểu sử ban điều hành
  • Quảng cáo với chúng tôi
  • Tuyển dụng
  • Liên hệ

Copyright © 2013 benh.vn. All rights reserved. by benh.vn

facebook google youtube DMCA.com Protection Status
back-to-top
  • Trang chủ
  • Tin tức
    • Tin sức khỏe cập nhật
    • Quy định y tế cập nhật
  • Bệnh
    • Tiêu hóa – Gan mật
    • Tim mạch
    • Hô hấp – Phổi
    • Tai – Mũi – Họng
    • Nội tiết – Tiểu đường
    • Ung thư
    • Cơ Xương Khớp
    • Máu và cơ quan tạo máu
    • Da tóc móng
    • Truyền nhiễm
    • Thận tiết niệu
    • Mắt
    • Răng hàm mặt
    • Tâm thần kinh
    • Sức khỏe sinh sản
    • Cấp cứu – Ngộ độc
    • Gen di truyền
  • Trẻ em
    • Bệnh trẻ em
    • Tiêm chủng
    • Dinh dưỡng cho trẻ
    • Chăm sóc trẻ
    • Dạy trẻ
  • Bà bầu
    • 42 tuần thai kỳ
    • Bệnh bà bầu
    • Dinh dưỡng bà bầu
    • Chăm sóc thai nhi
    • Kiến thức bà mẹ trẻ
    • Chuẩn bị mang thai
  • Nữ
    • Bệnh phụ nữ
    • Nội tiết phụ nữ
    • Chăm sóc phái đẹp
    • Vô sinh nữ
    • Bí mật EVA
  • Nam
    • Bệnh đàn ông
    • Nội tiết đàn ông
    • Chăm sóc phái mạnh
    • Vô sinh nam
    • Bí mật ADAM
  • Sống khỏe
    • Dinh dưỡng
    • Lối sống
    • Dưỡng sinh
    • Sức khỏe tình dục
    • Xét nghiệm – Giải phẫu bệnh – Chẩn đoán hình ảnh
  • Thuốc và biệt dược
    • Tra cứu thông tin thuốc
    • Tìm thuốc theo hoạt chất
    • Tìm thuốc theo bệnh
    • Gửi thông tin thuốc
  • Y học quanh ta
    • Mẹo vặt chăm sóc sức khỏe
    • Món ngon cho sức khỏe
    • Hướng dẫn sử dụng thuốc
    • Đông y
    • Tây y
    • Thực phẩm chức năng
    • Thiết bị y tế
    • Thuốc hay
  • Video Clip
    • Video bệnh
    • Video sản khoa
    • Video sức khỏe
  • Góc thư giãn
  • Về chúng tôi