Mục lục
Mô tả thuốc
LEUNASE là thuốc có thành phần chính là L-asparaginase thuộc nhóm thuốc điều trị ung thư tác dộng vào hệ miễn dịch
Dạng trình bày
Bột đông khô pha tiêm truyền
Dạng đăng kí
Thuốc kê đơn
Thành phần
* Thành phần cho một lọ
L-asparaginase 10.000 KU*.
* 1 đơn vị KU L-asparaginase tương đương với lượng enzym cho ra 1 mmol amoniac/1 phút khi phân hủy L-asparagine ở điều kiện 37oC DƯỢC LỰC Mô tả:
Dược lực học
* Những nghiên cứu về tác dụng chống tân sản của L-asparaginase được bắt đầu từ bài báo cáo của J.G Kidd vào năm 1953. Bài báo nêu rằng huyết thanh lấy từ chuột lang có thể hiện tác dụng chống tân sản. Vấn đề này được tiếp tục phát triển thêm khi J.D Broome tìm ra rằng hoạt chất gây tác động chính là L- asparaginase.
– Leunase inj. là một chế phẩm tiêm chứa L-asparaginase – một enzym phân hủy protein được sản xuất từ chủng E. Coli HAP. Về mặt lâm sàng, Leunase inj. đã được thừa nhận có tác dụng chống lại bệnh bạch cầu cấp tính và bệnh u limphô ác tính.
* Dược lý
Tác dụng chống khối u: L-asparaginase có hiệu lực trên bệnh bạch cầu L5178, bệnh sarcôm limphô 6C3HED ở chuột nhắt và bệnh sarcôm 256 ở chuột cống.
* Cơ chế tác động: L-asparaginase gây tác động chống khối u do phân hủy L- asparagine trong huyết tương làm cạn nguồn dinh dưỡng cho việc phát triển tế bào u cần asparagine.
Dược động học
L-asparaginase khuếch tán kém đến các mô; thời gian bán hủy bao gồm 2 pha và dao động từ 8 đến 30 giờ tùy theo người; 24 giờ sau khi tiêm tĩnh mạch 1.000 KU/kg, nồng độ trong huyết tương được ghi nhận từ 8 đến 20 KU/ml; sau khi tiêm bắp, nồng độ trong huyết tương được ghi nhận thấp hơn 50%.
Chỉ định
– Điều trị bệnh bạch cầu cấp (kể cả bệnh bạch cầu mãn chuyển thể cấp tính)
– u lymphô ác tính.
Chống chỉ định
– Quá mẫn với thuốc,
– Phụ nữ có thai không dùng.
Liều và cách dùng
– Thông thường, truyền tĩnh mạch 50-200 KU/1 kg/1 ngày, điều trị mỗi ngày hay cách ngày.
– Liều này có thể điều chỉnh tùy theo tuổi tác và thể trạng lâm sàng.
*Cách dùng
– Leunase inj. được hòa tan bằng 2-5 ml nước cất pha tiêm.
– Sau đó, pha loãng bằng 200-500 ml dịch truyền và sử dụng.
Chú ý đề phòng và thận trọng
Thận trọng khi dùng thuốc cho những bện nhân: Viêm tụy hay có tiền sử viêm tụy, suy tủy, bệnh nhiễm trùng, thủy đậu, suy gan hay thận, trẻ em & bệnh nhân còn khả năng sinh sản, người già, và phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Trong nhiều trường hợp, thuốc được sử dụng kết hợp với những thuốc ung thư khác và gây nên tác dụng hợp lực. Tuy nhiên, cần có những lưu ý đặc biệt đến khả năng xảy ra những phản ứng phụ và phải nghiêm ngặt tuân theo liều chỉ định.
Tác dụng không mong muốn
– Sốc
– Rối loạn đông máu
– Tăng amoniac huyết.
Quá liều
Sự quá liều có thể gây ra những phản ứng phụ nghiêm trọng như suy giảm chức năng tủy xương mà có thể đề phòng tránh được. Trong trường hợp thiếu chất giải độc chuyên biệt, dùng một lượng lớn thuốc có nhóm SH như vitamine C và glutation sẽ có tác dụng bất hoạt thuốc nhờ tăng tốc quá trình chuyển hóa phân hủy.
Bảo quản
– Hạn dùng: 2 năm (sử dụng trước hạn ghi trên nhãn).
-Bảo quản ở nhiệt độ mát (dưới 15 độ C).