Mục lục
Meteoxane là thuốc có tác dụng điều trị triệu chứng các biểu hiện đau do rối loạn chức năng của ống tiêu hóa, đường dẫn mật, đường tiết niệu và đau tử cung.
Dạng trình bày
Viên nang; Hộp 4 vỉ x 15 viên
Dạng đăng kí
Thuốc không kê đơn
Thành phần
Simethicone hàm lượng 125 mg
Phloroglucino hàm lượng 80 mg
Dược lực học
Simeticon
Simethicon là một chất lỏng nhớt, trong mờ, màu xám, có chứa 4-7% (kl/kl) Silicon dioxyd. Cơ chế tác động của nó là làm giảm sức căng bề mặt các bong bóng hơi, khiến cho chúng kết hợp lại.
Nó được sử dụng để loại bỏ hơi, khí hay bọt ở đường tiêu hóa trước khi chụp X-quang và để làm giảm căng bụng và khó tiêu. Nó được bài tiết theo phân ở dạng không biến đổi.
Phloroglucinol
Phloroglucinol có tác dụng chống co thắt.
Dược động học
Simethicon là 1 chất trơ về mặt sinh lý học; dường như nó không được hấp thu qua đường tiêu hóa hay làm cản trở tiết dịch vị hay sự hấp thu chất bổ dưỡng. Sau khi uống, thuốc này được bài tiết ở dạng không đổi vào phân.
Ðộc tính:
Ở loài chuột DD: sau khi uống, tiêm dưới da, tiêm màng bụng, người ta không nhận thấy có trường hợp tử vong nào. LD50 > 35.000.
Ở loài chuột cống Wistar: sau khi uống, tiêm dưới da, tiêm màng bụng. LD50 > 12.000.
Ở người
- Simethicon rõ ràng không độc và chưa có báo cáo nào về tác dụng phụ. Simethicon được khuyến cáo không nên dùng điều trị chứng đau bụng ở trẻ sơ sinh vì có rất ít thông tin về sự an toàn của thuốc đối với trẻ sơ sinh và trẻ em.
- Simethicon không được hấp thu qua đường tiêu hóa, vì thế nó không có hoạt tính dược động học và sinh khả dụng. Nó không gây tác động có hại.
Do tính chất không hấp thu, người ta đã báo cáo trên lâm sàng là không nhận thấy có bất kỳ các phản ứng phụ có ý nghĩa lâm sàng hay độc tính. Thêm vào đó, simethicon được kê toa phổ biến kết hợp với các chế phẩm kháng acid.
Chỉ định
Điều trị triệu chứng các biểu hiện đau do rối loạn chức năng của ống tiêu hóa, đường dẫn mật, đường tiết niệu và đau tử cung.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với thành phần có trong thuốc.
- Các trường hợp bệnh nhân bị liệt ruột cơ năng, tắc nghẽn ruột.
Liều và cách dùng
Liều dùng: Người lớn dùng liều 2 – 4 viên/ngày.
Cách dùng: Đường uống
Chú ý đề phòng và thận trọng
- Không nên kết hợp thuốc Phloroglucinol với một số loại thuốc giảm đau có tác dụng mạnh như Morphin và các dẫn xuất vì thuốc có tác dụng gây co thắt.
- Thận trọng cho phụ nữ mang thai, chỉ sử dụng khi thấy thật sự cần thiết, với phụ nữ cho con bú thì nên tránh sử dụng.
Tương tác thuốc
Trong quá trình sử dụng, không được trộn lẫn thuốc Phloroglucinol 80mg với các loại thuốc chứa Noramidopyrine vì có tương kỵ lý hóa xảy ra.
Tác dụng không mong muốn
Thuốc này rất hiếm khi gây ra các phản ứng phụ dị ứng nhưng đôi khi người bệnh sẽ gặp phản ứng khá nặng nề như nổi mề đay, phát ban, phù Quincke, bị hạ huyết áp động mạch, thậm chí có thể dẫn đến sốc thuốc.
Quá liều
Xử trí: Theo dõi nếu các biểu hiện nhẹ; tuy nhiên nên đề phòng vì sốc phản vệ thường có diễn biến rất nhanh. Bệnh nhân cần được đưa đến bệnh viện sớm để có hướng xử trí an toàn.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp, để xa tầm với của trẻ em.