Mục lục
Mô tả thuốc
Ornicetil là thuốc dùng trong bệnh não do gan ; Nuôi dưỡng qua đường tiêm truyền và đường uống đối với những bệnh nhân suy dinh dưỡng do giảm chuyển hóa protide, thăm dò chức năng của tuyến yên.
Dạng trình bày
Bột pha tiêm đường tiêm truyền tĩnh mạch và bột pha uống 5 g: lọ bột.
Dạng đăng kí
Thuốc không kê đơn
Thành phần
Mỗi 1 lọ chứa L-ornithine oxoglurate trung tính 5g
Dược lực học
Ornithine oxoglurate đóng vai trò trong:
Cải thiện sự chuyển hóa protide ở bệnh nhân được cung cấp dinh dưỡng bằng đường tiêm.
Tăng bài tiết insuline và hormone tăng trưởng.
Cơ chế giải độc ammoniac.
Dược động học
Hấp thu tại ruột non
Thời gian bán thải của L-ornithin là 0,47 giờ với liều L-ornithin 300 mg/ kg thể trọng.
Chỉ định
Dùng trong bệnh não do gan.
Nuôi dưỡng qua đường tiêm truyền và đường uống đối với những bệnh nhân suy dinh dưỡng do giảm chuyển hóa protide, thăm dò chức năng của tuyến yên.
Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc
Liều và cách dùng
Thăm dò chức năng tuyến yên:
Người lớn: 10 g trong 100 ml dung dịch NaCl 0,9 %, trong 30 phút. Trẻ em trên 7 tuổi : tăng đôi liều.
Dinh dưỡng qua đường tiêm truyền và đường uống: 0,35 g/kg/ngày, tiêm truyền gián đoạn từ 1 đến 3 giờ hoặc tiêm truyền liên tục trên 24 giờ, hoặc pha một lọ Ornicétil 5 g trong 100 ml nước để uống (2 đến 3 lọ/ngày).
Bệnh não do gan: 4 đến10 chai/24 giờ, cho đến 1 g/kg/ngày bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch gián đoạn hoặc liên tục. Hòa tan phần thuốc chứa trong lọ trong 20 ml dung dịch glucose, lévulose, hoặc muối nhược trương, ưu trương hoặc đẳng trương
Chú ý đề phòng và thận trọng
Chưa có bằng chứng an toàn trên phục nữ có thai và cho con bú
Thận trọng với phụ nữ có thai và cho con bú
Tương tác thuốc
Không phối hợp trong cùng một dịch truyền: Atarax, Hémineurine, Penthotal, Pervincamine, Rifocine, Soludactone, Valium, Vitamine K1.
Tác dụng không mong muốn
Có biểu hiện trên da (hiếm).
Quá liều
Gọi 115 và đưa đên ngay cơ sở y tế gần nhất
Bảo quản
Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng mặt trời