Mục lục
Siderfol được sử dụng trong điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ có thai, trẻ em, thanh thiếu niên, hay người lớn bị chảy máu bên trong như là chảy máu đường ruột hay trong các trường hợp nhất định như ung thư ruột kết và chảy máu do loét, người đang điều trị thẩm tách máu hay phẫu thuật dạ dày.
Dạng trình bày
Viên nang
Dạng đăng kí
Thuốc kê đơn
Thành phần
Mỗi viên:
Fe fumarate 350 mg (115 mg Fe),
Vitamin B12 15 mg,
Folic acid 1.5 mg
Vitamin C 150 mg,
Vitamin B6 1.5 mg,
Cu sulfate 5 mg
Dược động học
Hấp thu
Bình thường sắt đươc hấp thu tại tá tràng và phần đầu của hỗng tràng khoảng 5-10% lương uống vào bằng cơ chế vận chuyển tích cực. Tỷ lệ này có thể tăng đến 20-30% nếu dự trữ sắt bị thiếu hụt hoặc khi có tình trạng gia tăng sản xuất hồng cầu. Thức ăn, các phosphate, phytate có thể làm giảm hấp thu sắt. Các muối sắt II đươc hấp thu dễ hơn các loại muối sắt III gấp ba lần. Các muối sắt II thông thường có tỷ lệ hấp thu tương đương nhau nhưng khác nhau về hàm lương sắt nguyên tố. Fumarate sắt là dạng có hàm lương nguyên tố sắt cao nhất (33%) và cho tỷ lệ hấp thu sắt khoảng 10-20%.
Hàm lương sắt nguyên tố của các dạng muối sắt II
Muối sắt % sắt nguyên tố Đặc điểm
Sulfate sắt II (FeSO4. 7H2O) 20 Không mùi, vị mặn chát
Sulfate sắt II khan nước 30 dễ bị oxy hóa
Gluconate sắt 11,6 .
Fumarate sắt 33 Không vị, bền, ít bị oxy hóa
Chuyển hóa
Sắt đươc chuyển vận trong huyết tương dưới dạng transferrine đến dịch gian bào, các mô nhất là gan và trữ ở dạng ferritine. Sắt đươc đưa vào tủy đỏ xương để trở thành một thành phần của huyết sắc tố trong hồng cầu, vào cơ để thành một thành phần của myoglobine. Hai nơi dự trữ sắt lớn nhất là hồng cầu và hệ võng nội mô.
Thải trừ
Sắt đươc thải trừ khoảng 1 mg/ngày ở nam khỏe mạnh, đa số qua đường tiêu hóa (mật, tế bào niêm mạc tróc), còn lại qua da và nước tiểu. Ở phụ nữ, sắt thải thêm qua đường kinh nguyệt có thể đến 2 mg/ngày. Chất đồng chủ yếu đươc thải trừ qua đường mật.
Chỉ định
– Thiếu máu thiếu sắt
– Bổ sung dinh dưỡng trong các trường hợp tăng nhu cầu về sắt: phụ nữ mang thai, cho con bú, đang trong kỳ kinh nguyệt, thiếu dinh dưỡng, các trường hợp sau khi mổ, xuất huyết, giun móc, giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng, ăn chay trường,
Chống chỉ định
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
Bệnh nhiễm sắc tố sắt mô.
Thiếu máu huyết tán.
Bệnh đa hồng cầu
Liều và cách dùng
1 viên/ngày hoặc theo hướng dẫn của Bác sĩ
Cách dùng:
Uống sau bữa ăn
Chú ý đề phòng và thận trọng
Bệnh nhân có lượng sắt huyết thanh bình thường tránh dùng thuốc kéo dài.
Ngưng điều trị trong trường hợp không dung nạp
Tương tác thuốc
(khi sử dụng chung với những thuốc sau đây, sẽ gây ảnh hưởng tác dụng của thuốc)
Các chất kháng acid, trà, cà phê, trứng hay sữa
Penicillamine và tetracycline
Tác dụng không mong muốn
Buồn nôn, tiêu chảy
Phân có thể đen do thuốc