Mục lục
Mô tả thuốc
Tergynan có thành phần công thức phối hợp nhiều hợp chất, do đó có tác động điều trị tại chỗ viêm âm đạo do nhiều nguyên nhân khác nhau như do nhiễm khuẩn.
Dạng trình bày
Viên nén đặt âm đạo
Dạng đăng kí
Thuốc kê đơn
Thành phần
Mỗi 1 viên:
Metronidazole 200mg.
Neomycine sulfate 6500 đơn vị hoặc 100mg.
Nystatine 100.000UI.
Prednisolone métasulfobenzoate sodique, tính theo dạng base 3mg.
(Lactose)
Dược lực học
Neomycine sulfate: ức chế sự tạo thành protein của vi khuẩn do
+ Ức chế sự tạo thành phức hợp khởi đầu
+ Gây biến dạng 30s làm đọc sai mã
+ Ức chế sự chuyển vị trên mARN
Prednisolone métasulfobenzoate sodique làm giảm phản ứng của quá trình viêm
Dược động học
Neomycine sulfate hấp thu tốt qua đường uống không bị chuyển hóa lần đầu qua gan thải trừ hoàn toàn qua thận
Tergynan (Metronidazole) hấp thu tốt sau khi uống.
Sinh khả dụng là 80%.
Tergynan được phân phối trong các mô và dịch cơ thể.
Thuốc này vượt qua hàng rào nhau thai và BBB.
Liên kết với protein huyết tương là 20%. Tergynan (Metronidazole) được chuyển hóa ở gan bằng cách oxy hóa và liên kết với axit glucuronic. T 1/2 là 8 giờ. Thuốc này được bài tiết qua nước tiểu (60-80%) và phân (6-15%).
Chỉ định
-Viêm âm đạo do các vi khuẩn sinh mủ thông thường. Viêm âm đạo do Gardnerella vaginalis.
-Viêm âm đạo do Trichomonas.
-Viêm âm đạo do nhiễm nấm đặc biệt là Candida albicans. Viêm âm đạo do nhiễm đồng thời Trichomonas và nấm men.
-Viêm âm đạo do các tác nhân phối hợp.
Chống chỉ định
Chống chỉ định đối với nguười có mẫn cảm dối với bất kì thành phần nào của thuốc.
Liều và cách dùng
Trước khi đặt thuốc, nên nhúng toàn bộ viên thuốc trong nước trong khoảng 20 đến 30 giây và sau khi đặt thuốc, bệnh nhân nên ở tư thế nằm trong khoảng 15 phút. Đặt 1 hoặc 2 viên/ngày, trong 10 ngày liên tiếp ; trường hợp biết rõ do nhiễm nấm : trong 20 ngày.
Chú ý đề phòng và thận trọng
Ngừng thuốc khi thấy bất cứ các triệu chứng bất thường nào xảy ra trong quá trình sử dụng
Tương tác thuốc
– Những thuốc có thể tương tác với thuốc Tergynan bao gồm:
Thuốc chống đông máu (ví dụ như warfarin)
Phenytoin
Lithi
Disulfiram
Tác dụng không mong muốn
Ngoại lệ, có thể bị dị ứng néomycine với các triệu chứng ở da.
Cảm giác bị kim châm hoặc kích ứng tại chỗ trong vài ngày đầu điều trị nhưng rất hiếm.
Tác dụng toàn thân : như với tất cả các thuốc điều trị tại chỗ, một lượng nhỏ các thành phần của thuốc có thể được hấp thu qua niêm mạc.
Quá liều
Thông báo với bác sĩ trong thời gian sớm nhất để hạn chế tối đa các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời
Bảo quản ở nơi có độ ẩm thích hợp