Mục lục
Tonicalcium là dung dịch thuốc uống dùng để bổ sung calci và vitamin C trong các trường hợp suy nhược cơ thể, sụt cân, chán ăn, mệt mỏi…
Dạng trình bày
Hộp 20 ống 5ml (trẻ em) hoặc 10ml (người lớn).
Dạng đăng ký
Thuốc không kê đơn
Thành phần
– Ống 10ml:
Calci ascorbat 500mg, DL-Lysin ascorbat 500mg
– Ống 5ml:
Calci ascorbat 250mg, DL-Lysin ascorbat 250mg
– Tá dược: propyl gallat, methyl parahydroxybenzoat (E 218), propyl parahydroxybenzoat (E 216), sorbitol, dung dịch sucrose, glycerol, cao phúc bồn tử quả ly chua, nước tinh khiết vừa đủ 1 ống.
– Hàm lượng acid ascorbic (Vitamin C): 362.2mg cho ống 5ml và 724.4mg cho ống 10ml.
Lượng calci trong mỗi ống: 25,6mg/ống 5ml hay 51,2mg/ống 10ml.
Dược lực học
Chống suy nhược: Cung cấp vitamine C,acide amine thiết yếu và calcium tham gia vào dẫn truyền thần kinh và tăng lượng calcium dự trữ
Dược động học
Trong một nghiên cứu dược động học duy nhất, người lớn nam và nữ khỏe mạnh (n = 8) được tiêm một liều tiêm tĩnh mạch 1000 mg Tonicalcium (gấp 5 lần liều duy nhất được đề nghị) truyền trong khoảng thời gian 30 phút. Phơi nhiễm trung bình cao nhất đối với Tonicalcium là 436,2 .M và xảy ra vào cuối thời gian truyền 30 phút.
– Phân bố
Tonicalcium được phân phối rộng rãi trong cơ thể, với nồng độ lớn được tìm thấy trong gan, bạch cầu, tiểu cầu, mô tuyến và ống kính của mắt. Dựa trên dữ liệu từ việc tiếp xúc bằng miệng, Tonicalcium được biết là được phân phối vào sữa mẹ và vượt qua hàng rào nhau thai.
-Chuyển hóa
Một lộ trình chuyển hóa chính của Tonicalcium liên quan đến việc chuyển đổi nó thành oxalate trong nước tiểu, có lẽ thông qua sự hình thành trung gian của sản phẩm oxy hóa, axit dehydroascorbic.
– Thải trừ
Khi cơ thể được bão hòa với Tonicalcium, nồng độ trong huyết tương sẽ tương đương với ngưỡng của thận; nếu số lượng tiếp theo được sử dụng, phần lớn được bài tiết qua nước tiểu. Khi các mô cơ thể không bão hòa và nồng độ trong huyết tương thấp, sử dụng Tonicalcium dẫn đến ít hoặc không bài tiết qua thận.
Thời gian bán hủy trung bình ± SD (N = 3) quan sát được trong nghiên cứu PK liều đơn như mô tả ở trên, là 7,4 ± 1,4 giờ.
Có một ngưỡng thận cho Tonicalcium; vitamin được đào thải qua thận với số lượng lớn chỉ khi nồng độ trong huyết tương vượt quá ngưỡng này, xấp xỉ 1,4 mg / 100 mL.
Chỉ định
– Rối loạn tăng trưởng, rối loạn tạo xương.
– Rối loạn tổng trạng: Nhược cơ, còi xương, chán ăn, mệt mỏi, lao lực thể chất và tinh thần, thời kỳ phục hồi bệnh.
– Mang thai, cho con bú.
Chống chỉ định
– Tiền sử dị ứng với một trong các thành phần của thuốc, nhất là với methyl hay propyl para-hydroxybenzoat;
– Hàm lượng calci trong máu hoặc trong nước tiểu cao bất thường;
– Tích tụ calci trong mô;
– Sỏi thận (do sự hiện diện của calci và cũng do dùng vitamin C liều cao (trên 1g) : Sỏi calcium ; sỏi urate , oxalat
Liều dùng và cách dùng
Như với tất cả các trị liệu chống suy nhược, nên kê toa ngắn hạn.
– Trẻ em (từ 30 tháng đến 15 tuổi) : mỗi lần uống 1 ống 5 ml, 1 đến 3 lần/ngày.
– Người lớn: uống 2 ống 10ml mỗi ngày.
– Trẻ em trên 6 tuổi: uống 2 ống 5ml một ngày.
– Thuốc uống có mùi thơm dễ chịu, pha với 2 đến 3 lần thể tích nước, uống trước bữa ăn.
– Lắc ống trước khi dùng. Pha thuốc trong ống với một ít nước và nên uống trước bữa ăn
– Thời gian điều trị không quá 4 tuần.
– Cách bẻ ống thuốc: cầm ống thẳng đứng và bẻ đầu ống phía trên. Quay ngược ống lại trên ly và cầm nghiêng để đầu ống kia ngoài miệng ly. Bẻ đầu ống này để thuốc chảy vào ly.
Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng
– Do có chứa vitamin C, tránh dùng sau 4 giờ chiều.
– Trong trường hợp bệnh nhân theo chế độ ăn ít đường hay bị bệnh tiểu đường, cần tính lượng đường có trong mỗi ống (1,75g/ống 5ml hay 3,5g/ống 10ml) vào khẩu phần ăn hàng ngày.
– Do thận trọng, chỉ dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai và cho con bú khi cần thiết.
Tương tác thuốc
Đặc biệt trong trường hợp kết hợp với vitamin D:
– Kết hợp cần thận trọng:
+ Các cycline: làm giảm hấp thu các cycline. Nên dùng các muối calci cách xa các cycline (trên 2 giờ nếu có thể).
+ Các digitalis: nguy cơ bị rối loạn nhịp tim. Nên theo dõi lâm sàng, và nếu cần, kiểm tra ECG và nồng độ calci huyết.
+ Các diphosphat: Nguy cơ giảm hấp thu diphosphat qua đường tiêu hoá. Nên dùng các muối calci cách xa các diphosphat (trên 2 giờ nếu có thể).
– Kết hợp cần chú ý:
Thuốc lợi tiểu thiazid: nguy cơ bị tăng calci huyết do giảm thải trừ calci trong nước tiểu.
Tác dụng ngoài ý
Dùng vitamin C liều cao (trên 1g) có thể gây sỏi thận và có thể làm tăng tiêu huyết (tiêu hủy các hồng cầu) ở bệnh nhân thiếu G6PD.
Thuốc Tonicalcium® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:
Kích ứng hệ tiêu hóa;
Khó chịu ở dạ dày;
Khi dùng lâu dài với liều cao, bạn có nguy cơ tăng canxi máu và/hoặc tăng canxi niệu.Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều
– Triệu chứng khi quá liều calci: Khát, khát nhiều, đa niệu, mất nước, nôn ói, táo bón, tăng huyết áp, rối loạn vận mạch. Việc tăng trưởng ở trẻ em và trẻ nhỏ có thể bị ngưng lại trước khi xuất hiện những dấu hiệu này.
– Điều trị: ngưng dùng calci. Bù nước. Tùy theo mức độ quá liều, có thể dùng hoặc không dùng kết hợp với các thuốc lợi tiểu, corticosteroid, calcitonin, thẩm phân phúc mạc.
Bảo quản
– Bảo quản thuốc Tonicalcium® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.