Mục lục
- 1 Dạng trình bày và thành phần thuốc Vincarutine
- 2 Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Vincarutine
- 3 Cách dùng, liều dùng và thận trọng khi dùng thuốc Vincarutin
- 4 Tương tác thuốc Vincarutine
- 5 Tác dụng không mong muốn và quá liều thuốc Vincarutine
- 6 Dược lực học và dược động học thuốc Vincarutine
- 7 Bảo quản
Vincarutine® là thuốc kê đơn có thành phần chính là Vincamine, Rutoside thường được sử dụng cho rối loạn não ở người cao tuổi về trí nhớ, rối loạn tập trung, rối loạn nhận thức về sự chú ý, bệnh thoái hóa chất dinh dưỡng, tiểu đường, chứng xơ vữa động mạch, viêm não cấp.
Dạng trình bày và thành phần thuốc Vincarutine
Thuốc Vincarutine được bào chế dạng viên nang cứng. Trong mỗi viên nang cứng Vincarutine có chứa các thành phần sau.
Vincamine 20 mg
Rutoside 40 mg
Tác dược vừa đủ.
Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Vincarutine
Thuốc Vincarutin được chỉ định điều trị bệnh gì?
Cải thiện các triệu chứng suy giảm trí tuệ bệnh lý ở người già (rối loạn sự tập trung và trí nhớ)
Thuốc Vincarutin chống chỉ định những trường hợp nào
Tân sản não với tăng áp lực nội so.
Phối hơp với thuốc chống loạn nhịp hoặc gây xoắn đỉnh
Cách dùng, liều dùng và thận trọng khi dùng thuốc Vincarutin
Liều dùng và cách dùng thuốc Vincarutin
Liều thường dùng là mỗi lần 1 viên, 3 lần/ngày vào mỗi bữa ăn.
Thuốc Vincarutin – Chú ý đề phòng và thận trọng khi dùng
Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
- Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
- Bạn dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc Vincarutine®;
- Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
- Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
- Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý: tăng huyết áp, rối loạn chức năng tim, rối loạn tiêu hóa.
Tương tác thuốc Vincarutine
Chống chỉ định phối hợp khi dùng thuốc Vincarutine
Các thuốc gây xoắn đỉnh (amiodarone, bébridil, brétylium, disopyramide, érythromycine đường tĩnh mạch, nhóm quinidine, sotalol, sultopride) : tăng nguy cơ gây xoắn đỉnh.
Thuốc Vincarutine không nên phối hợp với các thuốc sau
- Các thuốc gây hạ kali huyết: amphotéricine B (đường tĩnh mạch), gluco-, minéralocorticoide (đường toàn thân), tétracosactide, thuốc lơi tiểu hạ kali huyết, thuốc nhuận trường kích thích : nguy cơ gây xoắn đỉnh (hạ kali huyết là một yếu tố tạo thuận lơi, cũng như nếu bệnh nhân đang bị chậm nhịp tim hay QT dài)
- Đối với amphotéricine B, thuốc lơi tiểu, corticoide và tétracosactide : dự phòng hạ kali huyết và điều chỉnh nếu cần ; theo dõi QT ; trường hơp bị xoắn đỉnh, không dùng thuốc chống loạn nhịp (gây điện tâm thu).
- Đối với các thuốc nhuận trường kích thích : thay bằng nhóm thuốc nhuận trường không kích thích.
- Các thuốc gây xoắn đỉnh (astémizole, halofandrine, pentamidine, sparfloxacine, terfénadine) : tăng nguy cơ gây xoắn đỉnh. Nếu cần thiết phải phối hơp, nên tăng cường theo dõi lâm sàng và điện tâm đồ.
Tác dụng không mong muốn và quá liều thuốc Vincarutine
Tác dụng không mong muốn của thuốc Vincarutine
Thông thường, người dùng rất ít khi gặp tác dụng phụ liên quan đến vincamine. Trong một số trường hợp hiếm hoi, thuốc có thể gây ra một số vấn đề dạ dày hoặc tiêu hóa. Thông thường, nếu điều này xảy ra, tốt nhất là ngưng sử dụng (mà cũng nên quan tâm các tác dụng phụ khác).
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Xử lý khi quá liều thuốc Vincarutine
Thông báo với bác sĩ trong thời gian sớm nhất để hạn chế tối đa các tác dụng phụ nghiêm trọng có thể xảy ra.
Dược lực học và dược động học thuốc Vincarutine
Dược lực học thuốc Vincarutine
Vincarutine có tác động trên sự chuyển hóa của tế bào thần kinh do làm tăng sức tiêu thụ oxy và làm trở lại mức bình thường nồng độ acide lactique và pyruvique.
Ngoài ra còn làm tăng lưu lương máu về các nơi bị thiếu máu cục bộ.
Các đặc tính này đã được xác nhận ở người và đươc đưa vào các y văn.
Rutoside có tác động bảo vệ mạch máu.
Dược động học thuốc Vincarutine
Thuốc đươc hấp thu nhanh và đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2 giờ. Thuốc đươc đào thải qua thận gồm 5 chất chuyển hóa và vicamine không bị biến đổi.
Bảo quản
- Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
- Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.