Mục lục
Zedcal với thành phần chứa Calci, Magnesi, Kẽm và Vitamin D3 được dùng khi thiếu vitamin D3 và các khoáng chất trong giai đoạn trẻ đang lớn.
Dạng trình bày
Chai 100ml/200ml trong hộp carton.
Thành phần
Mỗi 5ml siro Zedcal chứa:
- Calcium carbonate B.P tương đương với Calcium nguyên tố 150mg;
- Magnesium Hydroxide B.P tương đương với Magnesium nguyên tố 25mg;
- Zinc Gluconate U.S.P tương đương với Kẽm nguyên tố 2mg;
- Vitamin D3 B.P 200I.U.
Tá dược: Sucrose BP, Sodium Methyl Paraben BP, Sodium Propyl Paraben BP, Sodium carboxy Methyl Cellulose BP, Aluminium Magnesium Silicate USP, dung dịch Sorbitol (70%) BP, tinh dầu cam (5 folds), Peppermint Oil BP, Polysorbate 80 BP, Sodium Hydroxide BP, Propylene glycol BP, nước tinh khiết BP, Butylated hydroxyanisole BP, Citric acid Monohydrate BP.
Dược lực học
99% calci trong cơ thể là ở xương. Nó cần thiết để bảo tồn khối lượng và tỉ trọng của xương. Sự thiếu hụt calci do chế độ ăn kiêng hay chế độ ăn không đầy đủ sẽ dẫn đến giảm độ bền của xương và một số tình trạng liên quan (ví dụ như loãng xương).
Kẽm cần thiết cho sự sinh tổng hợp protein nền của tế bào xương. Đây là nơi để calci cùng với phospho và các khoáng chất khác gắn lên. Sự thiếu hụt kẽm rất phổ biến ở những người có xương yếu hơn.
Vitamin D3 điều hòa sự hấp thu bình thường ở ruột của calci và sự khoáng hóa của xương. Bình thường một lượng vừa đủ vitamin D3 được biến đổi thành calcitriol (chất chuyển hóa có hoạt tính). Nhưng trong một số trường hợp có thể làm giảm sự sản xuất nội sinh, gây ra các dấu hiệu và triệu chứng của một số bệnh về xương do sự rối loạn trong hấp thu calci, sự hằng định nội môi và sự chuyển hóa.
Dược động học
Magnesium hydroxyd phản ứng với hydrocloric tạo thành magnesi clorid và nước. Khoảng 15 – 30% lượng magnesi clorid vừa tạo ra được hấp thu và sau đó được thải trừ qua nước tiểu ở người có chức năng thận bình thường. Còn lượng magnesi hydroxyd nào chưa chuyển hoá thành magnesi clorid thì có thể được chuyển hoá ở ruột non và được hấp thu không đáng kể.
Chỉ định
Zedcal là một dạng thuốc dùng bổ sung calci và các hợp chất phối hợp với calci trong thuốc được dùng khi thiếu vitamin D3 và các khoáng chất trong giai đoạn trẻ đang lớn.
Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng và cách dùng
Trẻ em: (0 – 3 tuổi) 5ml/lần x 1 lần/ngày.
Trẻ em: (4 – 8 tuổi) 5ml/lần x 2 lần/ngày.
Trẻ vị thành niên: (9 – 18 tuổi) 5ml/lần x 3 lần/ngày.
Hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
Zedcal nên dùng trước bữa ăn chính 15 – 20 phút và có thể dùng liên tục khi cần thiết.
Thận trọng khi dùng
Zedcal không nên dùng cho bệnh nhân tăng Calci niệu hoặc bị sỏi thận.
Thận trọng với bệnh nhân đang điều trị bệnh tim với glycoside.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử bệnh sỏi thận, bệnh thận hoặc suy thận.
Tương tác thuốc
Corticosteroid làm giảm sự hấp thu calci.
Calci làm tăng tác động lên tim của Digoxin.
Calci cũng ảnh hưởng lên sự hấp thu của Tetracycline & Ciprofloxacin.
Tránh dùng chung Calci và Sắt.
Tác dụng không mong muốn
Thuốc này an toàn và gần như không gây tác dụng không mong muốn
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều
Những thành phần dùng trong công thức Zedcal thì được dung nạp tốt.
Trong trường hợp quá liều có thể dẫn tới tăng calci huyết, tăng vitamin D và tăng calci niệu. Khi đó, ngưng dùng thuốc ngay và tham khảo ý kiến bác sĩ.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp, để xa tầm với của trẻ em.