Mục lục
Mô tả thuốc
ZEROCID là thuốc dưới dạng hỗn dịch uống điều trị các bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng, các bệnh khác về đường tiêu hóa
Dạng trình bày
Hỗn dịch uống
Dạng đăng kí
Thuốc kê đơn
Thành phần
Aluminum hydrocid
Magnesium hydrocid
Simethicone
Dược lực học
Thành phần của thuốc có tính kiềm trung hòa bớt pH dịch vị acid của dạ dày
Nhôm hydroxyd có khả năng làm tăng pH dịch dạ dày chậm hơn các chất kháng acid nhóm calci và magnesi. Uống khi đói, thuốc có thể đi qua dạ dày rỗng quá nhanh để thể hiện hết tác dụng trung hoà acid của nó.
Dược động học
Nhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid clohydric dạ dày tạo thành nhôm clorid và nước. Khoảng 17 – 30% nhôm clorid tạo thành được hấp thu và thải trừ nhanh qua thận ở người có chức năng thận bình thường. Ở ruột non, nhôm clorid chuyển nhanh thành muối nhôm kiềm không tan, kém hấp thu.
Nhôm có trong các thuốc khkáng acid (trừ nhôm phosphat) phối hợp với phosphat ăn vào tạo thành nhôm phosphat không tan trong ruột và được thải trừ qua phân. Nếu chế độ ăn ít phosphat, các thuốc kháng acid chứa nhôm sẽ làm giảm hấp thu phosphat và gây chứng giảm phosphat trong máu và chứng giảm phosphat nước tiểu.
Chỉ định
– Viêm loét dạ dày-tá tràng cấp, mạn tính.
– Tăng tiết acid dạ dày, hội chứng dạ dày kích thích.
– Ðiều trị & dự phòng xuất huyết tiêu hóa. Trào ngược dạ dày-thực quản.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Liều và cách dùng
Để chống acid
Liều thuốc cần để trung hoà acid dạ dày thay đổi tuỳ theo người bệnh, phụ thuộc vào lượng acid tiết ra và khả năng trung hào acid của các thể tích bằng nhau của các chất kháng acid và chế phẩm kháng acid biến thiên rất lớn.
Dạng lỏng của các thuốc kháng acid được coi là hiệu lực lớn hơn dạng rắn hoặc dạng bột. Trong phần lớn trường hợp, phải nhai các viên nén trước khi nuốt nếu không thuốc có thể không tan hoàn toàn trong dạ dày trước khi đi vào ruột non.
Dạng phối hợp thuốc kháng acid chứa hợp chất nhôm và hoặc calci cùng với muối magnesi có ưu điểm là khắc phục tính gây táo bón của nhôm và hoặc calci nhờ tính chất nhuận tràng của magnesi.
Liều dùng tối đa khuyến cáo
Để chữa triệu chứng rối loạn tiêu hoá, khó tiêu, không nên dùng quá 2 tuần.
Để dùng trong bệnh loét dạ dày tá tràng: để đạt đầy đủ tác dụng chống acid ở thời điểm tối ưu, cần uống thuốc kháng acid 1 đến 3 giờ sau bữa ăn và vào lúc đi ngủ để kéo dài tác dụng trung hoà. Vì không có mối liên quan giữa hết triệu chứng và lành vết loét, cần uống tiếp tục thuốc chống acid ít nhất 4 – 6 tuần sau khi hết triệu chứng.
*Liều dùng (uống):
Điều trị loét dạ dày:
Trẻ em: 5 – 15 ml, hỗn dịch nhôm hydroxyd, cứ 3 – 6 giờ một lần hoặc 1 đến 3 giờ sau các bữa ăn và khi đi ngủ.
Phòng chảy máu đường tiêu hoá:
Trẻ nhỏ: 2 – 5 ml/liều, cứ 1 – 2 giờ uống 1 lần.
Trẻ lớn: 5 – 15 ml/liều, cứ 1 – 2 giờ uống 1 lần.
Người lớn: 30 – 60 ml/liều, cứ 1 giờ 1 lần.
Cần điều chỉnh liều lượng để duy trì pH dạ dày >5.
Chứng tăng phosphat máu:
Trẻ em: 50 – 150 mg/kg/24h, chia làm liều nhỏ, uống cách nhau 4 – 6 giờ, liều được điều chỉnh để phosphat huyết thanh ở mức bình thường.
Người lớn: 500 – 1800 mg, 3 – 6 lần/ngày, uống giữa các bữa ăn và khi đi ngủ, tốt nhất là uống vào bữa ăn hoặc trong vòng 20 phút sau khi ăn.
Để kháng acid
Người lớn uống 30 ml, hỗn dịch nhôm hydroxyd, vào lúc 1 đến 3 giờ sau bữa ăn và lúc đi ngủ.
Chú ý đề phòng và thận trọng
Người Suy thận. Không nên dùng cho trẻ < 3 tháng tuổi. Trẻ < 1 tuổi chỉ dùng khi thật cần thiết.
Tương tác thuốc
Làm giảm hấp thu tetracycline.
Tác dụng không mong muốn
Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hòng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxyd làm tác nhân gây dính kết phosphat.
Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. Ngộ độc nhôm và nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao.
Thường gặp: táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng.
Ít gặp: giảm phosphat máu, giảm magnesi máu.
Quá liều
Thông báo với bác sĩ để tránh tối đa các tác dụng phụ nghiêm trọng của thuốc
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. tránh ánh sáng mặt trời
Tránh để nơi có độ ẩm cao