Củ tam thất là loại dược liệu quý được sử dụng phổ biến tại Việt Nam. Tuy nhiên, không phải ai cũng cũng hết được các tác dụng chữa bệnh cực hay mà củ tam thất mang lại cho sức khoẻ.
Mục lục
- 1 Tổng quan về tam thất
- 2 Công dụng của củ tam thất
- 2.1 1. Tác dụng cầm máu và bổ máu
- 2.2 2. Bảo vệ tim mạch và mạch não
- 2.3 3. Kích thích thần kinh trung ương, chống trầm uất, giải tỏa stress, giúp hồi phục hệ thần kinh và tăng cường trí nhớ
- 2.4 4. Chống lão hóa
- 2.5 5. Phòng ngừa và điều trị ung thư
- 2.6 6. Điều hòa kinh nguyệt
- 2.7 7. Điều tiết đường huyết
- 3 Liều dùng thông thường của tam thất
- 4 Một số bài thuốc có củ tam thất
- 5 Những đối tượng nên sử dụng củ tam thất
- 6 Ai nên sử dụng củ tam thất?
Tổng quan về tam thất
Tam thất là một loài thảo dược lâu năm, được ví như sâm. Tam thất có lá xanh đậm và quả mọc thành chùm, khi chín có màu đỏ rất đẹp. Hầu hết các bộ phận của loài cây này được dùng làm thuốc. Nhưng phổ biến và tiêu biểu hơn cả là củ tam thất. Củ tam thất hấp thu tinh hoa nhiều năm của lòng đất, mang lại giá trị tuyệt vời cho sức khoẻ của con người.
Trong các bài thuốc Đông y, củ tam thất được dùng như vị dược liệu đầu tay cho các nhóm bệnh liên quan đến cầm máu (chỉ huyết), bồi bổ khí huyết, giảm đau, tiêu huyết ứ rất tốt.
Cũng trong Dược điển Việt Nam, tam thất có công dụng tốt trong việc điều trị căn bệnh thổ huyết, băng huyết, lưu huyết,…Ngoài ra còn điều trị được các chứng sưng tấy, người mệt mỏi, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, ít ngủ, ngủ không ngon giấc.
Công dụng của củ tam thất
Toàn cây tam thất đều rất quý và đều sử dụng để bồi bổ sức khỏe hoặc kết hợp với các thảo dược để điều trị bệnh. Đặc biệt, củ tam thất được chứng minh có những tác dụng dược lý rất phong phú, cụ thể:
1. Tác dụng cầm máu và bổ máu
Tam thất được xem là vị thuốc bổ máu hàng đầu trong nhóm dược liệu. Ngoài ra, nhờ tác dụng cầm máu, tiêu máu, tiêu sưng nên được dùng trong các trường hợp chảy máu do chấn thương (kể cả nội tạng), tiêu máu ứ (do phẫu thuật, va đập gây bầm tím phần mềm),…
2. Bảo vệ tim mạch và mạch não
Chất noto ginsenosid trong tam thất có tác dụng giãn mạch, ngăn ngừa xơ vữa động mạch, tăng khả năng chịu đựng của cơ thể khi bị thiếu oxy. Ngoài ra, nó cũng ức chế khả năng thẩm thấu của mao mạch, hạn chế các tổn thương ở vỏ não do thiếu máu gây ra.
3. Kích thích thần kinh trung ương, chống trầm uất, giải tỏa stress, giúp hồi phục hệ thần kinh và tăng cường trí nhớ
Tác dụng của tam thất này có được là nhờ hoạt chất Saponin. Không những thế, nó còn có tác dụng phòng ngừa chống tai biến mạch máu não, làm tan đi các cục máu đông, giúp máu lưu thông bình thường
Củ tam thất – Món quà cho sức khỏe
4. Chống lão hóa
Trong củ tam thất chứa thành phần hoạt tính saponin và flavonoid giúp cải thiện khả năng vận hành của các cơ quan liên quan trong cơ thể, chống lại các gốc tự do, chống oxy hóa, có thể đóng vai trò trong việc trì hoãn lão hóa.
5. Phòng ngừa và điều trị ung thư
Hai hoạt chất Saponin, Flavonoid có trong củ tam thất được chứng minh có thể giúp ngăn chặn sự lão hóa, hạn chế sự phát triển của các tế bào ung thư, các khối u bướu, tăng cường sức đề kháng, trợ sức trợ lực,…từ đó kéo dài sự sống của người bệnh.
6. Điều hòa kinh nguyệt
Thành phần hoạt tính trong tam thất có tác dụng giống hormon điều chỉnh trục sinh dục dưới, buồng trứng. Từ đó điều hòa chu kỳ kinh nguyệt ổn định.
7. Điều tiết đường huyết
Trong củ tam thất có chất Saponin Rg1 khi kết hợp với insulin được chỉ ra có tác dụng hiệu quả trong việc giảm đường huyết cao.
Liều dùng thông thường của tam thất
Liều dùng của tam thất có thể khác nhau đối với từng người bệnh. Liều lượng dựa trên tuổi, tình trạng sức khỏe. Thông thường, củ tam thất được dùng dưới dạng thuốc bột hoặc thuốc sắc với liều khoảng 4 – 6g/ngày.
Một số bài thuốc có củ tam thất
Cải thiện chứng ứ máu, bầm tím da
Sử dụng khoảng 2 – 3g bột tam thất pha với nước ấm để uống. Ngày uống 3 lần, mỗi lần cách nhau khoảng 6 – 8 tiếng.
Cải thiện chứng đau thắt ngực
Sử dụng khoảng 3 – 6g bột tam thất hòa với 500ml nước ấm để uống. Ngày uống 1 lần trước hoặc sau bữa ăn.
Chữa suy nhược cơ thể
Chuẩn bị 12g tam thất, 40g sâm bổ chinh, 40g ích mẫu, 20g kê huyết đằng, 12g hương phụ. Đem các nguyên liệu đi tán nhỏ, bảo quản trong lọ thủy tinh. Mỗi ngày dùng khoảng 30g hỗn hợp này để sắc lấy nước uống (Tùy vào tình trạng cụ thể mà bệnh nhân có thể sử dụng với liều lượng khác nhau).
Khắc phục chứng ra máu sau sinh
Sử dụng khoảng 100g bột tam thất. Mỗi lần dùng khoảng 8g bột tam thất hòa với nước cơm để uống. Ngày uống 2 – 3 lần cho đến khi triệu chứng ra máu được khắc phục.
Cải thiện triệu chứng thiếu máu, huyết hư sau sinh
Mỗi ngày uống khoảng 6g bột tam thất hoặc kết hợp với tam thất tần với gà ác, ăn nguyên con.
Chữa rong huyết, huyết ứ, rong kinh do bế kinh
Sử dụng khoảng 4g tam thất, 12g ngải diệp, 12g ô tặc cốt, xuyên nhung, đơn bì, đương quy, đan sâm mỗi vị 8g, ngũ linh chi, một dược mỗi vị 4g. Cho các vị thuốc vào ấm sắc lấy nước uống. Kiên trì mỗi ngày 1 tháng, khoảng 1 tháng thì có thể ngưng.
Chữa chứng đau tức thắt lưng
Dùng bột tam thất và bột hồng nhân sâm lượng bằng nhau, đem trộn đều. Mỗi ngày dùng khoảng 4g hỗn hợp trên để pha nước uống, chia thành 2 lần uống trong ngày. Mỗi lần cách nhau 12 tiếng.
Chữa chứng đau bụng kinh, máu kinh ra nhiều
Dùng khoảng 6 – 10g tam thất nam sắc lấy nước uống hoặc ngâm rượu. Mỗi ngày uống 1 lần, trước kỳ kinh khoảng 1 tuần.
Chữa chứng bạch cầu cấp và mãn tính
Kết hợp 15g đương quy, 15g xuyên khung, 6g tam thất, 10g hồng hoa, 15g xích thược đem sắc lấy nước uống. Kiên trì thực hiện mỗi ngày để cải thiện bệnh.
Chữa nôn ra máu
Chuẩn bị 1 con gà nguyên con, tam thất bột 5g, nước ngó sen 1 cốc 200ml, rượu lâu năm nửa chén 15ml. Hầm cách thủy để ăn, cách ngày ăn 1 lần, đến khi khỏi.
Chữa đi tiểu ra máu
Sử dụng tam thất bột 4g, nước sắc cỏ bấc đèn và gừng tươi vừa đủ (200ml). Uống ngày 2 lần tới khi ngừng bệnh.
Cải thiện bệnh loét hành tá tràng và dạ dày
Sử dụng tam thất bột 12g, bạch cập 9g, mai mực 3g. Nghiền bột mịn, ngày uống 3 lần, mỗi lần 3g uống từ 15 – 21 ngày.
Chữa thấp tim
Mỗi ngày uống 3g bột tam thất, chia 3 lần (cách nhau 6 – 8 giờ), chiêu với nước ấm giúp làm chậm quá trình phát triển của bệnh.
Chữa vết thương phần mềm bầm tím
Sử dụng bột tam thất một ít, dấm vừa đủ, trộn đều đắp lên vết thương. Nếu vết thương bị loét thì rắc thẳng bột tam thất lên.
Chữa các vết bầm tím do ứ máu (kể cả ứ máu trong mắt)
ngày uống 3 lần bột tam thất, mỗi lần từ 2 – 3g, cách nhau 6 – 8 giờ, chiêu với nước ấm.
Chữa chóng mặt do thiếu máu
Sử dụng 3g tam thất và 1 con chim bồ câu hấp cách thủy ăn hàng ngày.
Những đối tượng nên sử dụng củ tam thất
Ai nên sử dụng củ tam thất?
Nhóm người thích hợp nên sử dụng tam thất bao gồm:
- Những đối tượng thường xuyên có áp lực công việc lớn (như dân văn phòng, lái xe,…) dùng tam thất để giảm bớt căng thẳng và áp lực, đồng thời phòng ngừa bệnh tim mạch phát sinh.
- Đối tượng học sinh, sinh viên cần có nhiều thời gian để học bài, tối ngủ ít có thể sử dụng tam thất để tăng sức đề kháng và tăng cường sức lực, từ đó giúp giấc ngủ sâu và ngon hơn, việc học nhờ thế cũng hiệu quả hơn rất nhiều.
- Đối tượng thường xuyên phải làm việc một chỗ, cơ thể ít vận động, nhất là những người làm việc văn phòng phải ngồi trước máy tính trong thời gian dài rất dễ mắc bệnh mỡ máu cao và các bệnh tim mạch.
- Đối tượng cao tuổi hay mắc các bệnh bệnh huyết áp cao, chứng mỡ máu cao, mất ngủ,…
- Đối tượng phụ nữ sau khi sinh.
- Người có cơ thể ốm yếu, mới ốm dậy.