Mục lục
1. Herpes simplex
Đám phỏng điển hình, thường ở bộ phận sinh dục, mặt. Có thể có biểu hiện toàn thân (viêm não do HSV)
Lâm sàng điển hình Acyclovir 200mg x 5 lần/ngày (hoặc 400mg x 3 lần/ngày) x 7 ngày
Bôi tại chỗ tím gentian hoặc chlorhexidine
2. Herpes zoster
Tổn thương nốt phỏng thành từng đám, đau, phân bố dọc theo dây thần kinh bì.
Có thể ở mắt
Lâm sàng điển hình Acyclovir 800 mg x 5 lần/ngày x 7 ngày
Bôi tại chỗ tím gentian hoặc chlorhexidine
Zona mắt: nhỏ thuốc mỡ acyclovir
3. Cytomegalovirus (CMV)
– Viêm võng mạc: nhìn mờ, có những đám đen hoặc chấm đen di động, những điểm tối trước mắt; sợ ánh sáng; tiến triển tới bong võng mạc và mù hoàn toàn nếu không điều trị. Có thể ở 1 bên mắt, hoặc lan sang mắt còn lại..
Các tổn thương võng mạc không thể phục hồi được.
– Viêm đại tràng.
– Viêm thực quản
– Viêm dạ dày
– Viêm não
– Viêm đa rễ thần kinh
– Tổn thương da.
Viêm võng mạc: chẩn đoán trên lâm sàng bằng soi đáy mắt.
Tổn thương đáy mắt: các đám hoại tử ở võng mạc (màu trắng) có hoặc không kèm theo xuất huyết võng mạc, đơn độc hoặc nhiều đám lan toả.
Để chẩn đoán các bệnh lý khác do CMV, nếu được có thể lấy bệnh phẩm sinh thiết não, dịch não tuỷ, tổn thương da, máu làm xét nghiệm nuôi cấy tế bào hoặc chẩn đoán PCR.
Điều trị
− Giai đoạn cấp:
+ Tiêm nội nhãn ganciclovir 2 mg trong 0,05-0,1 ml/ tuần 2lần trong 3 tuần, sau đó duy trì tuần 1 lần. Cần thực hiện phối hợp với bác sỹ nhãn khoa.
+ Ganciclovir truyền tĩnh mạch 7,5 -10 mg/kg/ngày chia 2 lần trong 21 ngày liên tiếp hoặc lâu hơn nếu không đáp ứng
Có thể sử dụng các thuốc dưới đây nếu có:
+ Foscarnet: liều 60 mg/kg/8giờ, nếu hiệu quả dùng liều 60-120mg/kg/ngày,
+ Valganciclovir 900mg uống 2 lần/ngày x 21 ngày; hoặc
+ Valganciclovir nội nhãn 6 tháng một lần + ganciclovir TM hoặc valganciclovir uống như trên
− Cấy ganciclovir nội nhãn 6 tháng một lần
Điều trị duy trì: Ganciclovir 5/kg/ngày hàng ngày, hoặc 6mg/kg/ngày điều trị 5 ngày/tuần; hoặc Valganciclovir uống 900mg/ngày,hoặc Foscarnet 90-120mg/kg tĩnh mạch mỗi ngày; hoặc Cấy ganciclovir 6-9 tháng/lần + ganciclovir 1-1,5g uống 3 lần/ngày
Xem xét ngừng điều trị khi CD4>100 TB/mm3
Các bệnh lý khác do CMV: điều trị tương tự bằng các thuốc như trên.
4. U mềm lây
Tổn thương cục có cuống, thường có ở mặt, bộ phận sinh dục, cổ, nách
Lâm sàng Khoét bỏ hoặc áp lạnh, chích tại trung tâm và bôi phenol
Đáp ứng khi điều trị ARV
5. Sùi mào gà sinh dục (do HPV)
Biểu hiện: Các u nhú giống súp lơ, màu hồng tươi, mềm, có chân hoặc có cuống, không đau, dễ chảy máu.
– Nam: sùi ở rãnh qui đầu, bao da và thân dương vật, có khi ở miệng sáo.
– Nữ: sùi ở âm vật, môi nhỏ, quanh lỗ niệu đạo, tầng sinh môn.
– Nhiễm HPV sinh dục có thể làm tăng nguy cơ ung thư bộ phận sinh dục.
Chủ yếu dựa vào lâm sàng;
– Hội chẩn với chuyên khoa Da liễu. Điều trị tại chỗ theo chỉ định của chuyên khoa bằng podophyllin, axít trichloroacetic, đốt lạnh bằng ni tơ lỏng, laser cácbonníc hoặc đốt điện.
– Đáp ứng với điều trị bằng ARV
Benh.vn