Benh.vn

Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng.

Trang thông tin Y học thường thức

Cập nhật – Tin cậy – Chính xác

Đăng ký Đăng nhập
facebook google youtube
  • Trang chủ
  • Tin tức
    • Tin sức khỏe cập nhật
    • Quy định y tế cập nhật
  • Bệnh
    • Tiêu hóa – Gan mật
    • Tim mạch
    • Hô hấp – Phổi
    • Tai – Mũi – Họng
    • Nội tiết – Tiểu đường
    • Ung thư
    • Cơ Xương Khớp
    • Máu và cơ quan tạo máu
    • Da tóc móng
    • Truyền nhiễm
    • Thận tiết niệu
    • Mắt
    • Răng hàm mặt
    • Tâm thần kinh
    • Sức khỏe sinh sản
    • Cấp cứu – Ngộ độc
    • Gen di truyền
  • Trẻ em
    • Bệnh trẻ em
    • Tiêm chủng
    • Dinh dưỡng cho trẻ
    • Chăm sóc trẻ
    • Dạy trẻ
  • Bà bầu
    • 42 tuần thai kỳ
    • Bệnh bà bầu
    • Dinh dưỡng bà bầu
    • Chăm sóc thai nhi
    • Kiến thức bà mẹ trẻ
    • Chuẩn bị mang thai
  • Nữ
    • Bệnh phụ nữ
    • Nội tiết phụ nữ
    • Chăm sóc phái đẹp
    • Vô sinh nữ
    • Bí mật EVA
  • Nam
    • Bệnh đàn ông
    • Nội tiết đàn ông
    • Chăm sóc phái mạnh
    • Vô sinh nam
    • Bí mật ADAM
  • Sống khỏe
    • Dinh dưỡng
    • Lối sống
    • Dưỡng sinh
    • Sức khỏe tình dục
    • Xét nghiệm – Giải phẫu bệnh – Chẩn đoán hình ảnh
  • Thuốc và biệt dược
    • Tra cứu thông tin thuốc
    • Tìm thuốc theo hoạt chất
    • Tìm thuốc theo bệnh
    • Gửi thông tin thuốc
  • Y học quanh ta
    • Mẹo vặt chăm sóc sức khỏe
    • Món ngon cho sức khỏe
    • Hướng dẫn sử dụng thuốc
    • Đông y
    • Tây y
    • Thực phẩm chức năng
    • Thiết bị y tế
    • Thuốc hay
  • Video Clip
    • Video bệnh
    • Video sản khoa
    • Video sức khỏe
  • Góc thư giãn
  • Về chúng tôi
Trang chủ » Bệnh » Ung thư » Đại cương, triệu chứng, phân loại, chẩn đoán ung thư đại trực tràng

Đại cương, triệu chứng, phân loại, chẩn đoán ung thư đại trực tràng

Theo dõi Benh.vn trên
ung thư đại trực tràng

Ung thư đại trực tràng là nguyên nhân lớn gây tử vong ở các nước Bắc Mỹ, Châu Âu, sau ung thư tiền liệt tuyến, ung thư vú và ung thư phổi. Đối với người bị ung thư trực tràng, nam giới có tỉ lệ mắc bệnh cao hơn nữ giới. Độ tuổi bị ung thư đại trực tràng phổ biến nhất là 70-80.

  • Giải đáp: Ung thư vòm họng sống được bao lâu
  • Nguyên nhân ung thư vòm họng – hướng dẫn cách phòng ngừa
  • Bệnh nhân ung thư gan nên ăn gì là tốt nhất

Cập nhật: 05/08/2018 lúc 11:19 sáng

Đại cương về polyp đại tràng

Polyp là một chỗ nhô lên trên bề mặt lớp biểu mô của đại tràng. Polyp đại tràng có thể có cuống hay có chân rộng. Về mặt bản chất mô học, polyp đại tràng có thể xuất phát từ lớp biểu mô (polyp tuyến, polyp tăng sản) hay lớp mô đệm (hamartoma).

Mục lục

  • 1 Đại cương về polyp đại tràng
    • 1.1 Polyp tăng sản
    • 1.2 Polyp tuyến
    • 1.3 Hội chứng đa polyp có yếu tố di truyền
    • 1.4 Hội chứng đa polyp không có yếu tố di truyền
  • 2 Các hội chứng có yếu tố di truyền trong ung thư đại trực tràng
    • 2.1 1-Hội chứng Lynch
    • 2.2 2-Hội chứng đa polyp tuyến có tính cách gia đình (FAP)
    • 2.3 3-Hội chứng Peutz-Jegher
  • 3 Đại cương về ung thư đại trực tràng
  • 4 Giải phẫu đại tràng và trực tràng
  • 5 Chẩn đoán
    • 5.1 1-Chẩn đoán lâm sàng
    • 5.2 2-Chẩn đoán giai đoạn bệnh

Ở người trên 60 tuổi, polyp đại tràng chiếm tỉ lệ khoảng 10%

Polyp đại tràng có thể được chia làm ba nhóm chính: polyp tăng sản (90%), polyp tuyến (10%) và các hội chứng đa polyp (tỉ lệ không đáng kể). Các hội chứng đa polyp có thể được chia thành hai nhóm: các hội chứng đa polyp có yếu tố di truyền và các hội chứng đa polyp không có yếu tố di truyền.

Polyp tăng sản

Thường gặp đoạn cuối đại tràng và trực tràng. Kích thước thường nhỏ hơn 5 mm. Hình dáng phổ biến: tròn, nhỏ, không cuống. Không có nguy cơ chuyển dạng sang ác tính

Polyp tuyến

Được chia làm ba loại: tuyến ống (tubular), tuyến nhung mao (vilous) và tuyến ống-nhung mao (tubulovilous). Polyp tuyến có thể gặp bất kỳ đoạn nào trên đại tràng và có cuống. Polyp nhung mao tập trung chủ yếu trực tràng và không cuống. 90% có kích thước nhỏ hơn 1,5 cm

Nguy cơ ác tính phụ thuộc vào: kích thước (lớn hơn 2 cm) và thành phần nhung mao trong polyp (polyp nhung mao có nguy cơ ác tính cao nhất)

Hội chứng đa polyp có yếu tố di truyền

  • Hội chứng FAP (Familial Adenomatous Polyposis Syndrome) Hội chứng Gardner
  • Hội chứng Turcot; Hội chứng đa polyp mô đệm: Hội chứng Peutz-Jegher (PJ)
  • Hội chứng đa polyp người trẻ (FJP-Familial Juvenile polyposis) Bệnh Cowden
  • Hội chứng Ruvalcaba-Myhre-Smith

Hội chứng đa polyp không có yếu tố di truyền

Hội chứng Cronkhite-Canada.

Các hội chứng có yếu tố di truyền trong ung thư đại trực tràng

1-Hội chứng Lynch

Còn gọi là Ung Thư Đại Tràng Do Di Truyền Không Phải Đa Polyp (HNPCC- Hereditary Nonpolyposis Colorectal Cancer).

Hội chứng Lynch chiếm 5% các trường hợp ung thư trực tràng.

Nguyên nhân của hội chứng này đã được xác định: có sự đột biến của một trong năm gene Sửa Lỗi Bắt Cặp Nhiễm Sắc Thể (Mismatch Repair Genes: MLH1, MSH2, MSH6, PMS1, PMS2).

Người có HNPCC có nguy cơ mắc các bệnh lý ác tính của đại trực tràng (70-80% trong suốt cuộc đời), nội mạc tử cung (30-60%), buồng trứng, dạ dày, ruột non, niệu quản, tuyến bã da.

Để chẩn đoán hội chứng Lynch, trước tiên cần nghĩ đến khả năng có thể có hội chứng này. Tiêu chuẩn chẩn đoán chặt chẽ nhất hiện nay là tiêu chuẩn Amsterdam:

  • Có tối thiểu ba người trong phả hệ mắc ung thư đại tràng và một người là trực hệ của một trong hai người còn lại
  • Ít nhất có một người bị ung thư đại tràng độ tuổi dưới 50.

20% người bị HNPCC có đột biến gene tự phát. Chẩn đoán xác định HNPCC dựa vào xét nghiệm máu xác định sự đột biến của các gene nói trên

2-Hội chứng đa polyp tuyến có tính cách gia đình (FAP)

Tại Mỹ, hội chứng FAP có tần suất 1/6000-1/30000.

Nguyên nhân của hội chứng FAP là do có sự đột biến gene APC, một lại gene có vai trò ức chế sự hình thành của khối u tân sinh đại tràng. Ngoài hội chứng FAP, sự đột biến của gene APC còn xảy ra trong hội chứng Gardner và hội chứng Turcot.

Độ tuổi bắt đầu xuất hiện triệu chứng của hội chứng FAP là 16. BN được chẩn đoán hội chứng FAP trung bình độ tuổi 36.

Chẩn đoán hội chứng FAP dựa vào:

  • U quái trong xoang bụng hay vùng sau trực tràng
  • Soi đáy mắt: phì đại lớp biểu mô sắc tố võng mạc
  • Chẩn đoán dựa vào hình ảnh trên nội soi: hàng trăm đến hàng ngàn polyp đại tràng, nhiều polyp dạ dày (polyp phình vị và polyp tuyến hang vị), tá tràng (polyp tuyến, tập trung chủ yếu vùng quanh bóng Vater).

BN có hội chứng FAP có nguy cơ bị ung thư đại trực tràng (100% khi đển tuổi 40), ung thư dạ dày, ung thư tá tràng (4%), ung thư tuyến giáp, u hệ thống thần kinh trung ương và hepatoblastoma.

3-Hội chứng Peutz-Jegher

Hội chứng Peutz-Jegher có tần suất 1/60000-1/300000.

Nguyên nhân hội chứng Peutz-Jegher là do có sự đột biến gene STK11. Độ tuổi bắt đầu xuất hiện các triệu chứng của hội chứng Peutz-Jegher là 25.

Chẩn đoán hội chứng Peutz-Jegher dựa vào:

  • Các polyp (hamartoma) rải rác trong ống tiêu hoá, nhưng tập trung chủ yếu ruột non
  • Các sang thương sắc tố da và niêm mạc khoang miệng
  • U tinh hoàn (u tế bào Sertoli)

Người có hội chứng Peutz-Jegher có nguy cơ mắc các bệnh lý ác tính của: ống tiêu hoá (từ thực quản đến trực tràng, cao nhất là đại tràng), tuỵ, phổi, vú, cổ tử cung, buồng trứng.

Đại cương về ung thư đại trực tràng

Ung thư đại trực tràng là bệnh lý ác tính phổ biến (đứng thứ ba tại Mỹ). Hầu hết ung thư đại trực tràng là adenocarcinoma. Các bệnh lý ác tính còn lại bao gồm carcinoid, lymphoma và sarcoma…

Một điều quan trọng cần biết là hầu hết ung thư đại trực tràng (93%) xuất phát từ một polyp tuyến của đại tràng. Thời gian chuyển từ một polyp lành tính sang ác tính trung bình khoảng 3-5 năm.

Không có sự khác biệt về giới tính các BN bị ung thư đại tràng. Đối với người bị ung thư trực tràng, nam giới có tỉ lệ mắc bệnh cao hơn nữ giới. Độ tuổi bị ung thư đại trực tràng phổ biến nhất là 70-80.

Hầu hết ung thư đại trực tràng có liên quan đến các yếu tố ngoại cảnh. Chỉ một số ít do di truyền.

Ung thư đại tràng xích ma và trực tràng chiếm 50% các trường hợp ung thư đại trực tràng. Ung thư đại tràng xuống có tỉ lệ thấp nhất. 3% BN bị ung thư hai vị trí trở lên trên khung đại tràng và trực tràng.

Yếu tố thuận lợi của ung thư đại trực tràng: chế độ ăn uống ít chất bã, nhiều thịt, mỡ động vật và cholesterol. Yếu tố nguy cơ ung thư đại trực tràng: Lớn tuổi, Polyp tuyến đại tràng, Di truyền, Bệnh viêm loét đại tràng.

Ung thư đại trực tràng là một trong số ít bệnh lý ác tính có tiên lượng khá tốt. Khoảng 50% BN bị ung thư đại trực tràng có thể được phẫu thuật triệt căn.

ung thư đại trực tràng

Ung thư đại trực tràng

Giải phẫu đại tràng và trực tràng

Đại tràng và trực tràng được cung cấp máu nuôi bởi các động mạch khác nhau.

Để có thể tiến hành phẫu thuật cắt một đoạn đại tràng hay trực tràng, cần phải hiểu rõ sự cung cấp máu cho đoạn đó:

  • ĐM chính – ĐM nhánh – Đoạn đại tràng
  • Mạc treo tràng trên

Một số đặc điểm giải phẫu của trực tràng có liên quan đến phẫu thuật ung thư trực tràng: 

Trực tràng dài khoảng 12 cm, tính từ bờ trên ống hậu môn đến nơi giáp với đại tràng xích- ma. Mặt sau trực tràng có lớp mỡ khá dày, được gọi là mạc treo trực tràng. Các tế bào ung thư có thể ăn lan trong mạc treo trực tràng xa hơn là ăn lan trong thành trực tràng.

Trực tràng được bao phủ bởi lá tạng của mạc nội chậu (mạc trực tràng). Lớp mạc tạng này có tác dụng làm cho đường khâu nối trực tràng được kín.

Phiá trước, trực tràng liên quan với tiền liệt tuyến, túi tinh, bàng quang (nam) hay vách sau âm đạo (nữ). Có một lớp mạc (Denonvillier) ngăn cách giữa tiền liệt tuyến và túi tinh với trực tràng.

Phiá sau, trực tràng liên quan với xương cùng. Mặt trước xương cùng được phủ bởi lá thành của mạc nội chậu (mạc trước xương cùng). Mạc cùng chậu (mạc Waldeyer) nối mạc trước xương cùng với mạc trực tràng. Giữa mạc cùng chậu và mạc trước xương cùng có đám rối tĩnh mạch trước xương cùng và các nhánh thần kinh cùng.

Phúc mạc chỉ phủ 2/3 trước và hai bên trực tràng. Nơi mà nếp phúc mạc từ mặt trước trực tràng lật lên để phủ mặt sau bàng quang được gọi là ngách trực tràng-bàng quang. Ngách trực tràng-bàng quang cách rìa hậu môn khoảng 7,5 cm (cách bờ trên ống hậu môn 3-4 cm), bằng chiều dài của một ngón tay. Khi thăm trực tràng, ngón tay chạm vào khối u có nghĩa là khối u 1/3 dưới trực tràng.

Dẫn lưu bạch mạch của đại tràng và trực tràng đi theo các cuống mạch chính.

Dẫn lưu bạch mạch đại tràng và 2/3 trên trực tràng chỉ đi theo một hướng.

Dẫn lưu bạch mạch 1/3 dưới trực tràng có thể đi theo nhiều hướng: lên trên (vào nhóm hạch cạnh động mạch chủ), sang bên (vào nhóm hạch chậu trong) hay xuống dưới (vào nhóm hạch bẹn).

Phẫu thuật ung thư trực tràng có liên quan trực tiếp đến hoạt động chức năng của cơ thắt và hoạt động sinh dục.

Chẩn đoán

1-Chẩn đoán lâm sàng

Triệu chứng của ung thư đại tràng thay đổi phụ thuộc vào vị trí của khối u. BN bị ung thư đại tràng phải có thể nhập viện vì:

  • Thiếu máu thiếu sắt (do chảy máu rỉ rã từ khối u)
  • Sụt cân
  • Khối u bụng
  • Triệu chứng thường gặp của ung thư đại tràng trái:
  • Đau bụng, táo bón, Thay đổi thói quen đi tiêu, Tiêu máu, 40% BN ung thư đại tràng nhập viện với khối u gây tắc hay thủng đại tràng.

Chẩn đoán tắc ruột do ung thư đại tràng hay ung thư đại tràng thủng dựa vào:

  • Tuổi tác của BN,
  • Tiền căn: đau bụng âm ỉ, thay đổi thói quen đi tiêu.
  • Khối u gây tắc: hội chứng tắc ruột thấp (táo bón, chướng bụng).
  • Khối u đại tràng thủng biểu hiện dưới hai thể lâm sàng: áp-xe trong xoang bụng và viêm phúc mạc toàn diện. Nếu khối u vừa gây tắc ruột vừa bị thủng, BN sẽ nhập viện trong bệnh cảnh sốc nhiễm trùng nhiễm độc rất nặng.
  • X-quang bụng không sửa soạn: Tắc đại tràng
  • Đoạn trên chỗ tắc: đại tràng chướng hơi
  • Đoạn dưới chỗ tắc: không có hơi trong đại tràng
  • Nếu van hồi manh tràng hở: các quai ruột non chướng hơi và có mức nước hơi

2-Chẩn đoán giai đoạn bệnh

Các yếu tố để tiên lượng và đánh giá giai đoạn của ung thư đại trực tràng tùy thuộc vào độ sâu của u, sự xâm lấn vào vách ruột, hiện diện của hạch vùng cũng như sự di căn xa của u (TNM). Theo phân loại của Dukes, ung thư đại tràng có 4 giai đoạn:

Giai đoạn A (T1N0M0): Tổn thương ở nông, không xâm lấn vào lớp cơ hoặc hạch vùng.

Giai đoạn B: Tổn thương xâm lấn xuống sâu hơn nhưng chưa đến hạch vùng.

  • B1: T2N0M0. Tổn thương chỉ giới hạn ở lớp cơ.
  • B2: T3N0M0. Tổn thương xâm lấn đến thanh mạc

Giai đoạn C: TxN1M0. Có hạch vùng.

Giai đoạn D: TxNxM1. Có di căn gan, phổi, xương.

Theo Benh.vn

Chia sẻ
Xét nghiệm hơi thở phát hiện bệnh ung thư dạ dày

Thử nghiệm hơi thở để phát hiện bệnh ung thư dạ dày

Khác với công nghệ GCMS được dùng để xem xét, xác định bệnh ung thư dạ dày nhưng rất tốn kém và đòi hỏi phải xử lý lâu dài và kết hợp với các công tác chuyên môn. Công nghệ phân tích Nanoarray rất chính xác và có giá thành rẻ hơn.

Có thể bạn quan tâm: Bệnh , Dấu hiệu Ung thư đại trực tràng , Ung thư , Ung thư đại trực tràng

Bài viết liên quan

dấu hiệu ung thư đại trực tràng

Một số dấu hiệu sớm của bệnh ung thư đại trực tràng

18/06/2018

phòng bệnh ung thư ruột kết

Loại bỏ bệnh ung thư ruột kết bằng phương pháp nào?

11/08/2018

ung thư đại trực tràng

Bệnh ung thư đại trực tràng

29/05/2018

Xem nhiều nhất

Dau-ca-benhvn

Các loại thực phẩm tốt cho người bị thoái hóa khớp

01/01/2023

Không muốn mụn tấn công bạn nên tránh xa những thực phẩm nào?

24/04/2016

Bệnh động mạch ngoại biên

04/02/2017

sàng lọc dị tật thai nhi

Sàng lọc nguy cơ dị tật ở thai nhi

31/10/2018

Chẩn đoán bệnh đái tháo đường

04/08/2018

mụn

4 thói quen gây nên mụn mà nhiều người mắc phải

26/11/2018

Ý kiến của bạn Hủy

Nên xem

Giải đáp: Ung thư vòm họng sống được bao lâu

Giải đáp: Ung thư vòm họng sống được bao lâu

Nguyên nhân ung thư vòm họng – hướng dẫn cách phòng ngừa

Nguyên nhân ung thư vòm họng – hướng dẫn cách phòng ngừa

Bệnh nhân ung thư gan nên ăn gì là tốt nhất

Bệnh nhân ung thư gan nên ăn gì là tốt nhất

Dấu hiệu báo động tiềm ẩn nguy cơ bệnh ung thư

Dấu hiệu báo động tiềm ẩn nguy cơ bệnh ung thư

Điểm mặt những loại ung thư nguy hiểm khó phát hiện

Điểm mặt những loại ung thư nguy hiểm khó phát hiện

Ba căn bệnh ung thư có thể chữa khỏi nếu được tầm soát sớm

Ba căn bệnh ung thư có thể chữa khỏi nếu được tầm soát sớm

Các xét nghiệm chẩn đoán ung thư

Các xét nghiệm chẩn đoán ung thư

Tin mới nhất

Những cách đơn giản để bảo vệ cột sống

Những cách đơn giản để bảo vệ cột sống

Tỷ lệ bệnh trĩ tại Việt Nam tăng nhanh do đâu

Tỷ lệ bệnh trĩ tại Việt Nam tăng nhanh do đâu

Những bài tập mắt đặc biệt để cặp mắt sáng đẹp

Những bài tập mắt đặc biệt để cặp mắt sáng đẹp

Những thói quen ngủ cực xấu đối với sức khỏe

Những thói quen ngủ cực xấu đối với sức khỏe

Hướng dẫn cách trị polyp mũi hiệu quả, chuẩn y khoa

Hướng dẫn cách trị polyp mũi hiệu quả, chuẩn y khoa

Sốt xuất huyết ở trẻ em: Cha mẹ cần biết để bảo vệ con

Sốt xuất huyết ở trẻ em: Cha mẹ cần biết để bảo vệ con

Hiểu rõ nguyên nhân để có cách điều trị viêm họng hiệu quả

Hiểu rõ nguyên nhân để có cách điều trị viêm họng hiệu quả

Tính chỉ số BMI

Bạn muốn biết mình có béo hay không? Hãy điền thông tin theo form dưới đây để biết ngay:

cm

kg

Tra cứu thuốc
  • Tên thuốc
  • Thuốc theo bệnh
  • Tên hoạt chất
  • A
  • B
  • C
  • D
  • E
  • F
  • G
  • H
  • I
  • J
  • K
  • L
  • M
  • N
  • O
  • P
  • Q
  • R
  • S
  • T
  • U
  • V
  • W
  • X
  • Y
  • Z
Tra cứu bệnh viện
Video Clip

9 Dấu hiệu nhận biết sớm ung thư buồng trứng

  • Danh y Hoa Đà dạy 4 điều cấm kỵ khi ngủ
  • 6 lợi ích của bia đối với sức khỏe
  • 5 trường hợp TUYỆT ĐỐI không được ăn gừng
Facebook
Benh.vn

Bạn đọc quan tâm

Những cách đơn giản để bảo vệ cột sống

Những cách đơn giản để bảo vệ cột sống

19/09/2023

Tỷ lệ bệnh trĩ tại Việt Nam tăng nhanh do đâu

Tỷ lệ bệnh trĩ tại Việt Nam tăng nhanh do đâu

19/09/2023

Những bài tập mắt đặc biệt để cặp mắt sáng đẹp

Những bài tập mắt đặc biệt để cặp mắt sáng đẹp

18/09/2023

Hướng dẫn cách trị polyp mũi hiệu quả, chuẩn y khoa

Hướng dẫn cách trị polyp mũi hiệu quả, chuẩn y khoa

17/09/2023

Bệnh mất khứu giác và những phương pháp bảo vệ khứu giác

Bệnh mất khứu giác và những phương pháp bảo vệ khứu giác

14/09/2023

Đăng ký Nhận thông tin hữu ích
  • Trang chủ
  • Tin tức
  • Bệnh
  • Trẻ em
  • Bà bầu
  • Nữ
  • Nam
  • Sống khỏe
  • Thuốc và biệt dược
  • Y học quanh ta
  • Hỏi đáp
  • Video Clip
  • Góc thư giãn
  • Về chúng tôi
logo

Chịu trách nhiệm chuyên môn thông tin y học: Bác sĩ và Dược sĩ tâm huyết

Thông tin trên trang có tính chất tham khảo, không tự ý áp dụng, nếu không có sự đồng ý của bác sỹ.

Liên hệ

Email: info.benh.vn@gmail.com

Tìm hiểu thêm
  • Chính sách
  • Thông tin quan trọng
  • Sitemap
Benh.vn
  • Giới thiệu
  • Tiểu sử ban điều hành
  • Quảng cáo với chúng tôi
  • Tuyển dụng
  • Liên hệ

Copyright © 2013 benh.vn. All rights reserved. by benh.vn

facebook google youtube DMCA.com Protection Status
back-to-top
  • Trang chủ
  • Tin tức
    • Tin sức khỏe cập nhật
    • Quy định y tế cập nhật
  • Bệnh
    • Tiêu hóa – Gan mật
    • Tim mạch
    • Hô hấp – Phổi
    • Tai – Mũi – Họng
    • Nội tiết – Tiểu đường
    • Ung thư
    • Cơ Xương Khớp
    • Máu và cơ quan tạo máu
    • Da tóc móng
    • Truyền nhiễm
    • Thận tiết niệu
    • Mắt
    • Răng hàm mặt
    • Tâm thần kinh
    • Sức khỏe sinh sản
    • Cấp cứu – Ngộ độc
    • Gen di truyền
  • Trẻ em
    • Bệnh trẻ em
    • Tiêm chủng
    • Dinh dưỡng cho trẻ
    • Chăm sóc trẻ
    • Dạy trẻ
  • Bà bầu
    • 42 tuần thai kỳ
    • Bệnh bà bầu
    • Dinh dưỡng bà bầu
    • Chăm sóc thai nhi
    • Kiến thức bà mẹ trẻ
    • Chuẩn bị mang thai
  • Nữ
    • Bệnh phụ nữ
    • Nội tiết phụ nữ
    • Chăm sóc phái đẹp
    • Vô sinh nữ
    • Bí mật EVA
  • Nam
    • Bệnh đàn ông
    • Nội tiết đàn ông
    • Chăm sóc phái mạnh
    • Vô sinh nam
    • Bí mật ADAM
  • Sống khỏe
    • Dinh dưỡng
    • Lối sống
    • Dưỡng sinh
    • Sức khỏe tình dục
    • Xét nghiệm – Giải phẫu bệnh – Chẩn đoán hình ảnh
  • Thuốc và biệt dược
    • Tra cứu thông tin thuốc
    • Tìm thuốc theo hoạt chất
    • Tìm thuốc theo bệnh
    • Gửi thông tin thuốc
  • Y học quanh ta
    • Mẹo vặt chăm sóc sức khỏe
    • Món ngon cho sức khỏe
    • Hướng dẫn sử dụng thuốc
    • Đông y
    • Tây y
    • Thực phẩm chức năng
    • Thiết bị y tế
    • Thuốc hay
  • Video Clip
    • Video bệnh
    • Video sản khoa
    • Video sức khỏe
  • Góc thư giãn
  • Về chúng tôi