Mục lục
Abciximab là một chất ức chế kết tập tiểu cầu, dùng để phòng các tai biến xung huyết ở tim của những bệnh nhân có nguy cơ cao mắc huyết khối mạch vành cấp, cần thực hiệp can thiệp động mạch vành qua da.
Dạng trình bày
Thuốc tiêm tĩnh mạch đóng lọ thủy tinh 5ml chứa 10mg
Dạng đăng kí
Thuốc kê đơn
Thành phần
Abciximab…………10mg
tá dược …………….vừa đủ
Dược lực học
Là mảnh Fab của kháng thể đơn dòng ảo (monoclonal chimérique) 7E3, có tác dụng chống kết tập tiễu cầu, do ngăn cản sự liên hệ fìbrinogen, yếu tố von Willebrand vào các thụ thể GPU b/íll a của các tiểu cầu đã được hoạt hóa.
Dược động học
Thời gian bắt đầu tác dụng: Nhanh; kết tập tiểu cầu giảm xuống <20% giá trị ban đầu sau 10 phút
Thời gian có tác dụng kéo dài: Lên đến 72 giờ để khôi phục quá trình cầm máu bình thường
Hấp thu: Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương: Khoảng 30 phút( ức chế tiểu cầu)
Phân bố: Thể tích phân bố: 0.07L/kg.Gắn kết với protein huyết tương: Phần lớn gắn với thụ thể GP IIb/IIIa trên bề mặt tiểu cầu
Chuyển hóa : Thuốc không gắn kết được chuyển hóa qua quá trình thủy phân protein
Thải trừ: Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 30 phút
Chỉ định
Dùng bổ trợ cho heparin và aspirin để phòng các tai biến xung huyết ở tim của những bệnh nhân có nguy cơ cao huyết khối mạch vành cấp, cần tạo hỉnh mạch vành xuyên da (viết tắt là ACTP: angioplastie coronarienne transluminale percutanée).
Chống chỉ định
Mẫn cảm đã biết với thuốc, với một thành phần của thuốc hoặc với các kháng thể đơn dòng ở chuột; thuốc chứa các cặn papain nên có chống chỉ định với người có mẫn cảm với papain.
Do tăng nguy cơ chảy máu nên có chống chỉ định với: có xuất huyết nội tạng; tiền sử tai biến mạch não; mới phẫu thuật hoặc có chấn thương sọ não; u hoặc dị tật nội sọ; tăng huyết áp nặng không ổn định; bệnh võng mạc ở ngươi tăng huyết áp hoặc đái tháo đường; suy gan hoặc thận nặng
Liều và cách dùng
Cách dùng: Tiêm tĩnh mạch
Liều dùng:Tiêm tĩnh mạch với đợt dưy nhất ở người lớn theo liều 0,25mg/kg làm một lần tiêm tĩnh mạch 10 phút trước khi tiến hành ACTP và tiếp theo là tiêm truyền nhỏ giọt tĩnh mạch liên tục với tốc độ 10mcg/phút trong 12 giờ.
Chú ý đề phòng và thận trọng
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đến quá trình phát triển cùa bào thai và tiết vào sữa. Cần theo dõi chặt chẽ vì tai biến rất dễ xảy ra trong vòng 36 giờ là cháy máu (nhất là ở những bệnh nhân có khối lượng cơ thể thấp và phụ nữ trên 65 tuổi.
Tương tác thuốc
Không có nghiên cứu tương tác thuốc chính thức cho đến nay
Chú ý khi kết hợp với:
– Thuốc chống đông máu-Tiềm năng tăng nguy cơ chảy máu- Sử dụng thận trọng
-Dextran- Tăng nguy cơ chảy máu- Sử dụng đồng thời chống chỉ định
-Heparin- Tăng nguy cơ chảy máu- theo dõi aPTT hoặc ACT trong khi điều trị
-NSAIA- Tiềm năng tăng nguy cơ chảy máu- Sử dụng thận trọng
Tác dụng không mong muốn
Chảy máu;
Mờ mắt;
Nhầm lẫn, chóng mặt, muốn ngất;
Hoặc chóng mặt khi đứng dậy đột ngột từ tư thế nằm hoặc ngồi;
Ra mồ hôi;
Mệt mỏi bất thường hoặc yếu.
Quá liều
Trong trường hợp quá liều, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng