Mục lục
ACIGINAL Vaginal . Aciginal dạng viên đặt là sự kết hợp giữa Clotrimazole, Miconazole và Ornidazole để điều trị nhiễm Candida cấp tính hay tái phát và để phòng ngừa làm giảm nguy cơ nhiễm Candida tái phát
Dạng trình bày
Viên nén đặt âm đạo
Dạng đăng kí
Thuốc kê đơn
Thành phần
Clotrimazole, Ornidazole, Miconazole
Dược động học
Dùng bôi trên da hoặc dùng đường âm đạo, clotrimazol rất ít được hấp thu:
Sáu giờ sau khi bôi kem và dung dịch 1% clotrimazol phóng xạ trên da nguyên vẹn và trên da bị viêm cấp, nồng độ clotrimazol thay đổi từ 100 microgam/cm3 trong lớp sừng đến 0,5 – 1 microgam/cm3 trong lớp gai và 0,1 microgam/cm3 trong lớp mô dưới da.
Sau khi đặt âm đạo viên nén clotrimazol – 14C 100 mg, nồng độ đỉnh huyết thanh trung bình chỉ tương đương 0,03 microgam clotrimazol/ml sau 1 – 2 ngày và xấp xỉ 0,01 microgam/ml sau 8 – 24 giờ nếu dùng 5 g kem clotrimazol – 14C 1%.
Dược lực học
Clotrimazol là thuốc chống nấm phổ rộng được dùng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nấm gây bệnh khác nhau và cũng có tác dụng trên Trichomonas, Staphylococcus và Bacteroides. Không có tác dụng với Lactobacilli.
Cơ chế tác dụng của clotrimazol là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.
Invitro, clotrimazol có tác dụng kìm hãm và diệt nấm, tùy theo nồng độ, với các chủng Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, Microsporum canis và các loài Candida.
Kháng tự nhiên với clotrimazol hiếm gặp. Chỉ phân lập được một chủng Candida guilliermondi kháng clotrimazol. Kháng chéo giữa các azol là phổ biến.
Chỉ định
Điều trị nhiễm Candida cấp tính hay tái phát.
Phòng ngừa làm giảm nguy cơ nhiễm Candida tái phát.
Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc hay các hợp chất triazole, macrozole và các dẫn chất imidazole.
Dùng nhiều liều đối với các bệnh nhân suy thận, bị bệnh thần kinh.
Bệnh nhân bị hay có tiền sử loạn sản máu.
Phụ nữ đang mang thai
Liều và cách dùng
Đặt 1 viên mỗi tối trước khi đi ngủ, đặt vào âm đạo trong 12 ngày .
Có thể dùng liều 12 viên mỗi tháng .
Thời gian điều trị tùy thuộc vào từng người nhưng kéo dài khoảng 4-12 tháng.
Một số bệnh nhân có thể cần phải điều trị thường xuyên
Chú ý đề phòng và thận trọng
Không dùng clotrimazol cho điều trị nhiễm nấm toàn thân. Không dùng clotrimazol đường miệng cho trẻ dưới 3 tuổi, vì chưa xác định hiệu quả và độ an toàn. Nếu có kích ứng hoặc mẫn cảm khi dùng clotrimazol, phải ngừng thuốc và điều trị thích hợp. Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm.
Sau 4 tuần điều trị, nếu không đỡ cần khám lại. Báo với thầy thuốc nếu có biểu hiện tăng kích ứng ở vùng bôi thuốc (đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước, sưng), dấu hiệu của sự quá mẫn. Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.
Phụ nữ có thai: Chưa có đủ các số liệu nghiên cứu trên người mang thai trong 3 tháng đầu. Thuốc này chỉ được dùng cho người mang thai trong 3 tháng đầu khi có chỉ định rõ ràng của bác sĩ.
Bà mẹ cho con bú: Cưa biết liệu thuốc có bài tiết qua sữa không, thận trọng khi dùng cho người cho con bú.
Tương tác thuốc
Chưa có thông báo về tác dụng hiệp đồng hay đối kháng giữa clotrimazol và nystatin, amphotericin B hay flucytosin với các loài C. albicans.
Nồng độ tacrolimus trong huyết thanh của người bệnh ghép gan tăng lên khi dùng đồng thời với clotrimazol. Do vậy nên giảm liều tacrolimus theo nhu cầu.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ chủ yếu xảy ra đối với hệ tiêu hóa bao gồm: chán ăn, buồn nôn, khó chịu ở bụng (đau/chuột rút), nôn và tiêu chảy nhưng ít khi dẫn đến mất nước, khó tiêu, táo bón, phân lỏng.
Trong quá trình điều trị với Aciginal ở một số bệnh nhân, đặc biệt là những bệnh nhân mắc các chứng bệnh hiểm nghèo như AIDS và ung thư, người ta phát hiện thấy các rối loạn chức năng gan thận và máu.
Các phản ứng ở da nghiêm trọng như ban đỏ đa dạng, hội chứng Steven-Johnson và chứng hoại tử da nhiễm độc ít khi xảy ra.
Trong khi điều trị với Aciginal đôi khi có các tác dụng phụ sau: đau đầu, chán ăn, ảo giác, mất ngủ, căng thẳng, run rẩy, mệt mỏi, nóng đỏ bừng, buồn ngủ, phiền muộn, khát nước, chứng rong kinh, chóng mặt, khó thở, giảm kali huyết, đa niệu, rối loạn chức năng tình dục ở nữ giới, đau kinh.
Bảo quản
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.
Không đông lạnh thuốc.