Mục lục
- 1 Dạng trình bày
- 2 Dạng đăng kí
- 3 Thành phần
- 4 Dược lực học
- 5 Dược động học
- 6 Chỉ định
- 7 Chống chỉ định
- 8 Liều và cách dùng
- 9 Liều dùng thông thường
- 9.1 Liều dùng khi sử dụng Amphotericin B dạng liposom
- 9.2 Liều dùng khi dùng phức hợp natri cholesteryl sulfat amphotericin
- 9.3 Liều dùng khi dùng phức hợp phospholipid amphotericin
- 9.4 Liều dùng thông thường khi điều trị viêm màng não nặng (dùng Amphotericin B thông thường)
- 9.5 Liều dùng thông thường khi trị nấm Candida ở miệng, quanh miệng
- 9.6 Liều dùng thông thường khi điều trị nhiễm nấm Candida ở ruột
- 10 Chú ý đề phòng và thận trọng
- 11 Tương tác thuốc
- 12 Tác dụng không mong muốn
- 13 Quá liều
- 14 Bảo quản
Thuốc Amphotericin B là kháng sinh có khả năng chống nấm. Thuốc được dùng trong những trường hợp nhiễm nấm do các chủng nhạy cảm như nhiễm nấm Candida albicans ở đường tiêu hóa và miệng, nhiễm nấm toàn thân có mức độ nặng, viêm não – màng não tiên phát và bệnh leishmania da – niêm mạc.
Dạng trình bày
Thuốc bột pha tiêm
Dạng đăng kí
Thuốc kê đơn
Thành phần
Amphotericin B: 50.000 đơn vị/ 50ml
Dược lực học
Amphotericin là kháng sinh chống nấm, thuộc nhóm polyen, có tác dụng trị nấm nội tạng.
Dược động học
– Hấp thu: Amphotericin hấp thu kém qua đường tiêu hoá, nên dùng đường uống để trị nhiễm nấm đường tiêu hoá. Dùng đường tiêm tĩnh mạch để điều trị nhiễm nấm toàn thân và nội tạng.
– Phân bố: Amphotericin liên kết với protein ở mức cao, thuốc phân bố rộng rãi trong cơ thể những chỉ có một lượng nhỏ vào trong dịch não tuỷ.
– Thải trừ: Amphotericin bài tiết chậm qua thận, với 2 – 5% liều đã dùng bài tiết dưới dạng hoạt tính sinh học. Lượng thuốc tích luỹ trong nước tiểu ít nhất sau 7 ngày xấp xỉ 40% lượng thuốc đã truyền. Có thể do vậy mà amphotericin có nguy cơ gây độc cao với thận.
Amphotericin B dưới dạng liposom hoặc phức hợp với lipid làm tăng hoạt tính chống nấm và làmg iảm độc tính của thuốc.
Chỉ định
Chỉ được sử dụng trong bệnh viện cho các bệnh nhân nhiễm nấm tiến triển, có thể tử vong: Cryptococcus, Blastomyces, Moniliase, Coccidioides, Histoplasma, nấm Mucor do các chủng Mucor, Rhizopus, Absidia, Entomophthora & Basidiobolus, Sporothrixschenckii, Aspergillus.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với thành phần thuốc.
Liều và cách dùng
Liều dùng thông thường
Test liều ban đầu: Dùng 1mg tiêm truyền trong 20 – 30 phút.
Liều dùng điều trị: Dùng 250mg/ kg/ ngày, sau đó tăng dần lên 1g/ mg/ ngày.
Có thể tăng lên 1.5g/ kg/ ngày cho trường hợp bệnh nặng.
Nếu ngưng thuốc trên 7 ngày, khi dùng lại thuốc phải bắt đầu với liều 250mg/ kg/ ngày.
Liều dùng khi sử dụng Amphotericin B dạng liposom
Test liều ban đầu: Dùng 1mg tiêm truyền trong 10 phút.
Liều điều trị: Dùng 1mg/ kg/ ngày, tăng dần lên 3mg/ kg/ ngày.
Liều dùng khi dùng phức hợp natri cholesteryl sulfat amphotericin
Test liều ban đầu: Dùng 2mg tiêm truyền trong 10 phút.
Liều điều trị: Dùng 1mg/ kg/ ngày, tăng lên 3 – 4mg/ kg/ ngày.
Liều dùng tối đa: 6mg/ kg/ ngày.
Liều dùng khi dùng phức hợp phospholipid amphotericin
Test liều ban đầu: Dùng 1mg tiêm truyền trong 15 phút.
Liều dùng điều trị: Dùng 5mg/ kg/ ngày.
Liều dùng thông thường khi điều trị viêm màng não nặng (dùng Amphotericin B thông thường)
Liều khởi đầu: Dùng 25mg/ ngày.
Liều điều trị: Dùng 0.25 – 1mg/ 2 – 4 lần/ tuần.
Liều dùng thông thường khi trị nấm Candida ở miệng, quanh miệng
Dùng viên uống 10mg/ hỗn dịch uống 100mg/ ml.
Liều dùng cho viên uống: Ngậm 1 viên để tan trong miệng, dùng từ 4 – 8 viên/ ngày.
Liều dùng cho hỗn dịch uống: Dùng 1ml/ lần, dùng 4 lần/ ngày. Cần ngâm hỗn dịch trong miệng từ 2 – 3 phút trước khi nuốt.
Liều dùng thông thường khi điều trị nhiễm nấm Candida ở ruột
Dùng 100 – 200mg/ lần, ngày dùng 4 lần.
Dùng thuốc ở dạng viên hoặc hỗn dịch uống.
Chú ý đề phòng và thận trọng
Bệnh nhân cần điều trị nội khoa nếu sử dụng thuốc Amphotericin B ở dạng tiêm/ truyền. Nếu nhận thấy creatinin huyết áp và ure huyết cao gấp đôi bình thường, cần ngưng sử dụng thuốc hoặc điều chỉnh liều để khôi phục chức năng thận. Bên cạnh đó, cần kiểm tra nồng độ kali huyết, magnesi huyết và số lượng hồng cầu hằng tuần.
Truyền thuốc nhanh có thể làm tăng kali huyết và loạn nhịp tim, nhất là đối với bệnh nhân suy thận. Thận trọng khi sử dụng thuốc Amphotericin B ở đường tiêm cho bệnh nhân chiếu xạ toàn thân.
Tránh dùng Amphotericin B với những thuốc có độc tính lên thận như corticosteroid, kháng sinh và thuốc chống ung thư. Cân nhắc trước khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Tránh dùng Amphotericin B với những thuốc có độc tính lên thận như Cyclosporin, Aminoglycoside,…
Corticosteroid: Tăng nguy cơ giảm kali huyết do thuốc Amphotericin B.
Kháng sinh nhóm Aminoglycoside, Cyclosporin: Sử dụng cùng với Amphotericin B làm tăng độc tính đối với thận.
Digitalis: Amphotericin B làm giảm kali huyết dẫn đến tình trạng tăng tính độc của thuốc Digitalis.
Truyền tĩnh mạch Amphotericin B ngay sau khi truyền bạch cầu có thể làm phát sinh phản ứng cấp ở phổi.
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ thường gặp:
Đau đầu
Đau cơ, khớp
Sốt
Thiếu máu đẳng sắc (thiếu máu do chảy máu cấp)
Rét run
Đau bụng
Kích thước hồng cầu bất thường (có hồi phục)
Chán ăn
Giảm kali huyết
Giảm magnesi huyết
Rối loạn điện giải
Rối loạn tiêu hóa
Đi ngoài
Buồn nôn
Đau ở vị trí tiêm
Phát ban
Viêm tĩnh mạch huyết khối
Giảm chức năng thận (kèm tăng ure và creatinin huyết)
Kích ứng da
Ngứa da
Tác dụng phụ ít gặp:
Vô niệu
Tổn thương thận vĩnh viễn
Tác dụng phụ hiếm gặp:
Phản ứng phản vệ
Ngừng tim
Loạn nhịp tim
Giảm tiểu cầu
Tăng bạch cầu ưa eosin
Rối loạn đông máu
Rung thất
Hạ huyết áp
Mất bạch cầu hạt
Giảm bạch cầu
Tăng bạch cầu
Xuất huyết dạ dày
Nổi sần
Viêm ruột
Tăng transaminase
Ù tai
Song thị
Mất thính lực
Bí đái
Nhìn mờ
Co giật
Bệnh não trắng
Viêm dây thần kinh ngoại biên
Quá liều
Khi nhận biết đã dùng thuốc Amphotericin B quá liều, bạn cần ngưng thuốc và đến ngay bệnh viện. Đối với trường hợp chưa phát sinh triệu chứng quá liều, bác sĩ sẽ theo dõi tình trạng máu, chất điện giải, chức năng tuần hoàn, gan, thận và hô hấp.
Với bệnh nhân đã phát sinh triệu chứng (ngừng tim, ức chế hô hấp), bác sĩ sẽ tiến hành điều trị triệu chứng và hỗ trợ vì thẩm tách không thể loại bỏ Amphotericin B.
Bảo quản
Thuốc Amphotericin B cần được bảo quản trong nhiệt độ từ 2 – 8 độ C. Dung dịch pha tiêm có thể bền vững trong 24 giờ nếu được pha trong môi trường vô khuẩn và bảo quản trong tủ lạnh.