Mục lục
Thuốc Flagentyl là thuốc diệt ký sinh trùng được chỉ định trong điều trị diệt trùng amip, diệt ký sinh trùng trong nhiều bệnh lý. Hộp thuốc Flagentyl có 4 viên nén bao phim dễ bẻ với hàm lượng 500mg hoạt chất Secnidazole.
Dược lực và dược động học thuốc Flagentyl
Dược lực học
Chất dẫn xuất tổng hợp nhóm nitro-imidazol.
Có hoạt tính diệt ký sinh trùng: Entamoeba histolytica, Giardia intestinalis, Trichomonas vaginalis, Hoạt tính diệt vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides, Fusobacterium, Clostridium, Peptostreptococcus, Veillonella…
Dược động học
Nồng độ huyết thanh tối đa đạt 3 giờ sau khi uống một liều duy nhất 2 g secnidazol (dưới dạng
viên 500 mg). Thời gian bán hủy huyết thanh khoảng 25 giờ. Thải trừ chậm, chủ yếu qua nước
tiểu (50% liều dùng được thải trừ trong 120 giờ). Xuyên qua nhau thai và đi vào sữa mẹ.
Chỉ định và chống chỉ định thuốc Flagentyl
Thuốc Flagentyl chỉ định trong điều trị bệnh viêm nhiễm do amip, giardia. Thuốc chống chỉ định trong trường hợp mẫn cảm.
Chỉ định thuốc Flagentyl
Bệnh amib ở ruột và ở gan.
Bệnh giardia.
Viêm âm đạo và niệu đạo do trichomonas vaginalis.
Viêm âm đạo không đặc hiệu (nhiễm khuẩn âm đạo).
Chống chỉ định thuốc Flagentyl
- Quá nhạy cảm đối với dẫn xuất imidazol.
- Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
Sử dụng thuốc Flagentyl trong lúc có thai và cho con bú
Lúc có thai:
Những nghiên cứu ở động vật cho thấy secnidazole không gây quái thai. Tuy nhiên tính gây dị dạng ở người chưa khẳng định.
Về mặt lâm sàng, chưa có những bằng chứng xác đáng đánh giá tính gây dị dạng hoặc độc với phôi thai khi sử dụng secnidazole trong thời kỳ mang thai.
Để thận trọng, không nên sử dụng secnidazole ở phụ nữ có thai.
Lúc nuôi con bú:
Không thấy secnidazole đi qua sữa mẹ.
Tuy nhiên những dẫn chất imidazole khác qua sữa mẹ, người ta đã mô tả những trường hợp nấm candida miệng và tiêu chảy gặp ở những trẻ bú sữa mà người mẹ đang điều trị với dẫn xuất imidazole.
Do đó, nên ngưng cho con bú trong thời gian điều trị.
Thận trọng lúc dùng thuốc Flagentyl 500mg
- Tránh uống rượu trong thời gian điều trị với secnidazole.
- Không dùng ở người có tiền sử rối loạn thể tạng máu.
Người lái xe và vận hành máy móc: Hiếm trường hợp chóng mặt khi điều trị với secnidazole.
Tương tác thuốc Flagentyl
Không nên phối hợp:
- Disulfiram: vì gây cơn hoang tưởng, lú lẫn.
- Alcool: hiệu ứng antabuse (nóng, đỏ, nôn mửa, tim đập nhanh).
Thận trọng khi phối hợp:
- Thuốc chống đông máu đường uống (như warfarine): gia tăng tác dụng thuốc chống đông máu và tăng nguy cơ xuất huyết, vì giảm sự dị hóa ở gan.
- Kiểm tra thường xuyên hàm lượng prothrombine và theo dõi INR. Điều chỉnh liều dùng thuốc chống đông trong khi điều trị với secnidazol đến 8 ngày sau khi ngưng điều trị.
Tác dụng ngoại ý thuốc Flagentyl
Các tác dụng phụ không mong muốn thường gặp khi điều trị bằng dẫn xuất imidazol gồm:
- Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, đau dạ dày, miệng có vị kim loại, viêm lưỡi, viêm miệng.
- Nổi mề đay.
- Giảm bạch cầu nhẹ, hồi phục khi ngưng thuốc.
- Hiếm khi: chóng mặt, hiện tượng mất phối hợp và mất điều hòa, dị cảm, viêm đa dây thần kinh cảm giác-vận động.
Đối với Flagentyl, cho đến nay chỉ thấy có các rối loạn tiêu hóa (nôn, mửa, đau dạ dày).
Liều lượng và cách dùng thuốc Flagentyl
Bệnh amip cấp tính, có triệu chứng (dạng histolytica) và bệnh giardia:
- Người lớn : 2 g, một liều duy nhất vào đầu bữa ăn.
- Trẻ em: 30 mg/kg một liều duy nhất.
Bệnh amip không triệu chứng (dạng minuta và dạng bào nang): uống cùng liều như trên trong 3 ngày.
Amip gan:
- Người lớn: 1,5 g/ngày, uống 1 lần hoặc nhiều lần vào đầu các bữa ăn, trong 5 ngày.
- Trẻ em: 30 mg/kg/ngày, uống 1 lần hoặc nhiều lần vào đầu các bữa ăn trong 5 ngày.
- Trong giai đoạn mưng mủ, cần dẫn lưu mủ song song với điều trị bằng Flagentyl.
Thuốc Flagentyl của hãng AVENTIS PHARMA