Mục lục
Nevramin là thuốc có thành phần chính là các vitamin thiết yếu như vitamin B6, Vitamin B12,… được chỉ định cho các triệu chứng nư đau dây thần kinh, thiếu máu..
Dạng trình bày: Viên nén, dung dịch tiêm bắp
Dạng đăng kí: Thuốc kê đơn
Thành phần
- Fursultiamine Hydrochloride
- Pyridoxine Hydrochloride (Vitamin B6 )
- Hydroxocobalamin acetate (vitamin B12 )
- Mepivacaine hydrochloride
Dược lực học
Fursultiamine (TTFD) : là một dẫn xuất của thiamine, có những ưu điểm hơn thiamine chlorhydrate thông thường :
- Có ái lực cao với mô.
- Chuyển đổi nhanh sang dạng hoạt động của thiamine là cocarboxylase.
- Ngoài ra, hoạt chất này cũng có khả năng hấp thu tốt hơn qua đường tiêu hóa, có nồng độ cao trong máu và tác động kéo dài, không bị phân hủy do Aneurinase, độc tính rất thấp và tác dụng phụ hiếm.
- Về mặt dươc lý hoc, TTFD còn có tác dụng giảm đau, hiệp lực với các thuốc giảm đau khác, tác động chống liệt ruột và rối loạn bàng quang do nguyên nhân thần kinh. Với thiamine, những tác động này không có hay rất yếu.
Vitamin B6 tồn tại dưới 3 dạng: pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như coenzym trong chuyển hoá protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gama – aminobutyric tham gia tổng hợp hemoglobin.
Vitamin B12 là coenzym quan trọng trong quá trình sản sinh hồng cầu,tham gia vào các quá trình transmethyl hóa, vận chuyển hydro, tổng hợp methionine, axit nucleic, choline, creatine; góp phần tích lũy hồng cầu của các hợp chất chứa các nhóm sulfhydryl.
Dược động học
- Fursultiamine: Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, có nồng độ cao trong máu và tác động kéo dài, không bị phân hủy da Aneurinase, độc tính rất thấp và tác dụng phụ hiếm.
- Pyridoxin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hoá, trừ trường hợp mắc các hội chứng kém hấp thu. Sau khi tiêm hoặc uống, thuốc phần lớn dự trữ ở gan và một phần ở cơ và não. Pyridoxin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hoá. Lượng đưa vào, nếu vượt quá nhu cầu hàng ngày, phần lớn đào thải dưới dạng không biến đổi.
- Nevramin được hấp thu từ đường tiêu hóa, sau đó chuyển hóa trong các mô, trở thành một dạng đồng enzyme – adenosylcobalamin là dạng hoạt động của cyanocobalamin. Thuốc được bài tiết qua mật và nước tiểu.
Chỉ định
- Cho các chứng bệnh liên quan đến đau dây thần kinh và thiếu máu.
- Viêm đa dây thần kinh, tình trạng thiếu máu (ví dụ, thiếu máu ác tính), thiếu máu ký sinh. Ví dụ như: thiếu máu do thiếu vitamin B12; bệnh thiếu máu sắt và hậu sản; thiếu máu bất sản gây ra bởi các chất độc hại và thuốc;
- Bệnh gan (viêm gan, xơ gan);
- Bệnh tủy xương; viêm đa dây thần kinh, viêm nhiễm phóng xạ, đau dây thần kinh, xơ cứng teo cơ bên; trẻ bại não, hội chứng Down, chấn thương dây thần kinh ngoại biên; bệnh ngoài da (bệnh vẩy nến, viêm da, viêm da herpetiformis, viêm da thần kinh);
- Ngăn ngừa và điều trị các triệu chứng thiếu hụt Vitamin B12 (bao gồm cả việc áp dụng biguanide, PASA, vitamin C ở liều cao); Bệnh do phóng xạ…
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc
Liều và cách dùng
Nevramin được sử dụng dưới dạng tiêm SC, IV, IM, tiêm bắp và uống.
- Với bệnh thiếu máu liên quan đến vitamin B12 thì dùng trên 100-200 mcg trong 2 ngày. Trong thiếu máu với các triệu chứng của bệnh teo cơ và thiếu máu megalocytic với các bệnh về hệ thần kinh: 400-500 mcg mỗi ngày trong 7 ngày đầu tiên, sau đó cứ sau 5 – 7 ngày/liều. Trong thiếu máu cấp sau xuất huyết và thiếu máu sắt khoảng 30 – 100 mcg, 2-3 lần một tuần. Khi thiếu máu bất sản ( đặc biệt là ở trẻ em) – 100 mcg trước khi cải thiện lâm sàng. Khi thiếu máu dinh dưỡng ở trẻ sơ sinh và sinh non – 30 mcg/ngày trong 15 ngày.
- Với các bệnh của hệ thống thần kinh trung ương và ngoại biên và các bệnh thần kinh có hội chứng đau được dùng với liều tăng dần từ 200-500 mcg, khi bệnh tình cải thiện thì giảm xuống 100 mcg/ngày. Trong các tổn thương chấn thương của hệ thần kinh ngoại biên thì dùng ở mức 200-400 mcg mỗi ngày trong 40-45 ngày.
- Trong trường hợp viêm gan và xơ gan: 30-60 mcg/ngày hoặc 100 mg mỗi ngày trong 25-40 ngày.
- Loạn dưỡng cơ ở trẻ nhỏ, hội chứng Down và bại não: 15-30 mcg mỗi ngày.
- Khi bị bệnh tủy xương, bệnh xơ cứng teo cơ bên có thể dùng Nevramin ở mức 15-30 mcg, tăng dần liều 200-250 mcg.
- Trong các bệnh do phóng xạ, bệnh thần kinh tiểu đường, dùng 60-100 mcg mỗi ngày trong 20-30 ngày.
Chú ý đề phòng và thận trọng
Chống chỉ định dùng Nevramin với bệnh nhân:
- Quá mẫn cảm với các thành phần trong Nevramin
- Viêm dạ dày teo
- Bệnh teo mắt di truyền Leber
- Lượng kali trong máu thấp
- Phẫu thuật dạ dày
- Huyết khối, hồng cầu, hồng cầu, tăng độ nhạy cảm với cyanocobalamin.
- Viên nén Nevramin sử dụng trong khi mang thai và cho con bú
- Cyanocobalamin có thể được sử dụng trong thai kỳ theo toa thuốc.
Tương tác thuốc
Nevramin có thể tương tác với các loại thuốc khác mà bạn đang dùng, có thể thay đổi cách thức hoạt động của thuốc và làm tăng nguy cơ bị các phản ứng phụ nghiêm trọng. Để tránh bất kỳ tương tác thuốc nào có thể xảy ra, bạn nên giữ một danh sách tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng (kể cả thuốc theo toa, thuốc không kê đơn và các sản phẩm thảo dược) và chia sẻ với bác sĩ và dược sĩ của bạn. Vì sự an toàn của bạn, không bắt đầu, dừng lại, hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ.
Dùng Nevramin® (vitamin B12-cyanocobalamin) cùng với:
- Thuốc ngừa thai nội tiết để dùng đường uống có thể làm giảm nồng độ cyanocobalamin trong huyết tương;
- Thuốc chống co giật làm giảm hấp thu cyanocobalamin từ ruột;
- Neomycin, axit aminosalicylic, colchicin, cimetidin, ranitidine, thuốc kali thì làm giảm hấp thu cyanocobalamin từ ruột;
- Cyanocobalamin có thể làm trầm trọng thêm các phản ứng dị ứng do thiamine gây ra.
- Khi sử dụng chloramphenicol diệt khuẩn đường ruột có thể làm giảm tác dụng tạo máu của cyanocobalamin.
Tác dụng không mong muốn
Những tác dụng phụ do Nevramin không phải lúc nào cũng xảy ra. Một số tác dụng phụ có thể hiếm gặp nhưng nghiêm trọng. Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn quan sát thấy bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây, đặc biệt là nếu chúng không biến mất trong thời gian ngắn:
- Cảm giác sưng tấy toàn thân.
- Dị cảm
- Nồng độ axit folic huyết thanh thấp
- Phù phổi
- Suy tim sung huyết
- Bệnh đa hồng cầu
- Bệnh tiêu chảy
- Ngứa
Tác dụng phụ hiếm thấy như một trạng thái kích thích.
- Hệ tim mạch: hiếm khi – đau tim, nhịp tim nhanh.
- Phản ứng dị ứng: hiếm khi – nổi mề đay.
- Với phụ nữ có thai và đang cho con bú thì nên hạn chế sử dụng.
Quá liều
Thông báo với bác sĩ về liều lượng đã sử dụng và tình trạng sức khỏe hiện tại để hạn chế tối đa các rủi ro có thể xảy ra
Bảo quản
- Đảm bảo về nhiệt độ, độ ẩm, vị trí cất giữ thuốc… theo hướng dẫn
- Không cho thuốc vào cống, nước thải, toalet… khi chưa sử dụng hết ..