Benh.vn

Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng.

Trang thông tin Y học thường thức

Cập nhật – Tin cậy – Chính xác

Đăng ký Đăng nhập
facebook google youtube
  • Trang chủ
  • Tin tức
    • Tin sức khỏe cập nhật
    • Quy định y tế cập nhật
  • Bệnh
    • Tiêu hóa – Gan mật
    • Tim mạch
    • Hô hấp – Phổi
    • Tai – Mũi – Họng
    • Nội tiết – Tiểu đường
    • Ung thư
    • Cơ Xương Khớp
    • Máu và cơ quan tạo máu
    • Da tóc móng
    • Truyền nhiễm
    • Thận tiết niệu
    • Mắt
    • Răng hàm mặt
    • Tâm thần kinh
    • Sức khỏe sinh sản
    • Cấp cứu – Ngộ độc
    • Gen di truyền
  • Trẻ em
    • Bệnh trẻ em
    • Tiêm chủng
    • Dinh dưỡng cho trẻ
    • Chăm sóc trẻ
    • Dạy trẻ
  • Bà bầu
    • 42 tuần thai kỳ
    • Bệnh bà bầu
    • Dinh dưỡng bà bầu
    • Chăm sóc thai nhi
    • Kiến thức bà mẹ trẻ
    • Chuẩn bị mang thai
  • Nữ
    • Bệnh phụ nữ
    • Nội tiết phụ nữ
    • Chăm sóc phái đẹp
    • Vô sinh nữ
    • Bí mật EVA
  • Nam
    • Bệnh đàn ông
    • Nội tiết đàn ông
    • Chăm sóc phái mạnh
    • Vô sinh nam
    • Bí mật ADAM
  • Sống khỏe
    • Dinh dưỡng
    • Lối sống
    • Dưỡng sinh
    • Sức khỏe tình dục
    • Xét nghiệm – Giải phẫu bệnh – Chẩn đoán hình ảnh
  • Thuốc và biệt dược
    • Tra cứu thông tin thuốc
    • Tìm thuốc theo hoạt chất
    • Tìm thuốc theo bệnh
    • Gửi thông tin thuốc
  • Y học quanh ta
    • Mẹo vặt chăm sóc sức khỏe
    • Món ngon cho sức khỏe
    • Hướng dẫn sử dụng thuốc
    • Đông y
    • Tây y
    • Thực phẩm chức năng
    • Thiết bị y tế
    • Thuốc hay
  • Video Clip
    • Video bệnh
    • Video sản khoa
    • Video sức khỏe
  • Góc thư giãn
  • Về chúng tôi
Trang Chủ » Thuốc và biệt dược » Da tóc móng » NIZORAL viên nén
Thuốc và biệt dược
  • Tên thuốc
  • Thuốc theo bệnh
  • Tên hoạt chất

N

nizoral-vien-nen

NIZORAL viên nén

NIZORAL viên nén, thuốc chữa Nhiễm nấm ở da, tóc và móng do vi nấm ngoài da và/hoặc nấm men.

Theo dõi Benh.vn trên

Cập nhật: 16/05/2020 lúc 10:08 sáng

Mục lục

  • 1 Thành phần và dạng bào chế thuốc Nizoral viên nén
  • 2 Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Nizoral viên nén
    • 2.1 Chỉ định của thuốc Nizoral viên nén
    • 2.2 Chống chỉ định của thuốc Nizoral viên nén
  • 3 Liều lượng và cách dùng thuốc Nizoral viên nén
    • 3.1 Sử dụng Nizoral cho người lớn
    • 3.2 Sử dụng Nizoral cho trẻ em
    • 3.3 Nizoral sử dụng để điều trị phòng ngừa ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch
    • 3.4 Thời gian điều trị với Nizoral thông thường
  • 4 Thận trọng khi sử dụng và tác dụng không mong muốn của thuốc Nizoral
    • 4.1 Thận trọng khi sử dụng thuốc Nizoral
    • 4.2 Sử dụng thuốc Nizoral khi có thai và cho con bú
    • 4.3 Tác dụng không mong muốn của thuốc Nizoral (ADR  của Nizoral)
  • 5 Tương tác của thuốc Nizoral
    • 5.1 Thuốc ảnh hưởng trên sự chuyển hóa của Nizoral (Ketoconazol)
    • 5.2 Tác dụng của thuốc Nizoral trên chuyển hóa của những thuốc khác
  • 6 Dược lực và dược động học của thuốc Nizoral viên nén
    • 6.1 Dược lực học của thuốc Nizoral viên nén
    • 6.2 Dược động học của thuốc Nizoral viên nén

Thuốc Nizoral viên nén là thuốc kê đơn chứa thành phần kháng Nấm là Ketoconazole sử dụng điều trị các bệnh do nấm gây ra như nấm da, nấm tóc, nấm tiêu hóa, nấm âm đạo gây viêm nhiễm đường sinh dục.

nizoral-vien-nen

Thành phần và dạng bào chế thuốc Nizoral viên nén

Mỗi viên thuốc Nizoral viên nén có chứa Ketoconazole 200 mg

Thuốc Nizoral viên nén 200mg đóng hộp 10 viên (vỉ nhôm bảo quản tránh độ ẩm).

Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Nizoral viên nén

Chỉ định của thuốc Nizoral viên nén

  • Nhiễm nấm ở da, tóc và móng do vi nấm ngoài da và/hoặc nấm men (nấm da cạn, nấm móng, nhiễm Candida quanh móng, lang ben, nấm da đầu, viêm nang lông do Pityrosporum, nhiễm vi nấm Candida niêm mạc và da mãn tính) mà các trường hợp nhiễm này không thể điều trị tại chỗ được do vị trí hoặc sự lan rộng của thương tổn, hoặc do nhiễm vi nấm sâu ở da, hay không đáp ứng với điều trị tại chỗ.
  • Nhiễm nấm men ở đường tiêu hóa.
  • Nhiễm candida âm đạo tái phát, mãn tính mà không đáp ứng với điều trị tại chỗ.
  • Nhiễm nấm nội tạng như nhiễm Candida nội tạng, nhiễm Paracoccidioides, Histoplasma, Coccidioides, Blastomyces.
  • Điều trị dự phòng cho những bệnh nhân giảm sút cơ chế đề kháng (do di truyền, do bệnh lý, hoặc do thuốc) với nguy cơ gia tăng các nhiễm vi nấm.
  • Ketoconazole không thâm nhập tốt vào hệ thần kinh trung ương, vì vậy không nên điều trị viêm màng não do nấm bằng ketoconazole đường uống.

Chống chỉ định của thuốc Nizoral viên nén

  • Không nên dùng Nizoral cho những bệnh nhân có bệnh lý gan cấp hay mãn tính hoặc bệnh nhân quá mẫn với thuốc.
  • Chống chỉ định dùng những thuốc sau với Nizoral: terfenadine, astemizole, cisapride, triazolam, midazolam uống, quinidine, pimozide, thuốc ức chế HMG-CoA reductase được chuyển hoá bởi CYP3A4 như là: simvastatine và lovastatine.

Liều lượng và cách dùng thuốc Nizoral viên nén

Nizoral nên được uống trong bữa ăn để được hấp thu tối đa.

Nizoral được dùng để điều trị bệnh cho người lớn và trẻ em.

Sử dụng Nizoral cho người lớn

  • Nhiễm nấm da, nhiễm nấm đường tiêu hóa và nấm nội tạng: Một viên (200 mg) mỗi ngày một lần trong bữa ăn. Khi không đạt được đáp ứng đầy đủ ở liều này, liều dùng nên được tăng lên thành hai viên (400 mg), mỗi ngày một lần trong bữa ăn.
  • Nhiễm candida âm đạo: hai viên (400 mg), mỗi ngày một lần trong bữa ăn.

Sử dụng Nizoral cho trẻ em

  • Trẻ em cân nặng từ 15-30 kg: 100 mg mỗi ngày một lần trong bữa ăn.
  • Trẻ em cân nặng trên 30 kg: liều giống như người lớn.

Nói chung, việc điều trị nên được tiếp tục, không gián đoạn đến khi ít nhất 1 tuần sau khi tất cả các triệu chứng đã biến mất và đến khi tất cả các mẫu cấy đều chuyển sang âm tính.

Nizoral sử dụng để điều trị phòng ngừa ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch

  • Người lớn: 2 viên (400 mg) mỗi ngày.
  • Trẻ em: 4-8 mg/kg mỗi ngày một lần.

Thời gian điều trị với Nizoral thông thường

  • Nhiễm Candida âm đạo: 5 ngày kế tiếp nhau.
  • Nhiễm nấm da do vi nấm ngoài da: khoảng 4 tuần.
  • Lang ben: 10 ngày.
  • Nhiễm nấm ở miệng và da do Candida: 2-3 tuần.
  • Nhiễm nấm tóc: 1-2 tháng.
  • Nhiễm nấm móng: 6-12 tháng, được xác định bởi tốc độ phát triển của móng, đòi hỏi phải đạt được sự phát triển ra ngoài một cách đầy đủ của móng bị nhiễm nấm.
  • Nhiễm nấm Candida nội tạng: 1-2 tháng.
  • Nhiễm nấm Paracoccidioides, Histoplasma, Coccidioides: thời gian điều trị tối ưu là 3-6 tháng.

Thận trọng khi sử dụng và tác dụng không mong muốn của thuốc Nizoral

Thận trọng khi sử dụng thuốc Nizoral

Nizoral có tiềm năng tương tác thuốc quan trọng trên lâm sàng (xem phần tương tác thuốc với những thuốc khác và các dạng khác nhau của sự tương tác).

  • Giảm axit dạ dày: sự hấp thu giảm khi axit dạ dày giảm. Ở bệnh nhân đang dùng thuốc trung hòa acid (ví dụ: aluminium hydroxide) nên dùng những thuốc này ít nhất là 2 giờ sau khi uống Nizoral. Ở những bệnh nhân vô toan như một số bệnh nhân AIDS và bệnh nhân dùng thuốc kháng tiết axit (như chất đối kháng H2, chất ức chế bơm proton) được khuyến cáo nên uống thuốc Nizoral cùng với nước giải khát cola.
  • Sự gia tăng nhẹ, tạm thời không triệu chứng của transaminases hay phosphatase kiềm đôi khi xảy ra. Phản ứng không triệu chứng này vô hại và không nhất thiết phải ngưng thuốc nhưng cần phải theo dõi sát những bệnh nhân này.
  • Cần làm thử nghiệm chức năng gan khi điều trị Nizoral kéo dài hơn 2 tuần.
  • Điều quan trọng là phải nhắc nhở những bệnh nhân điều trị dài ngày bằng Nizoral cảnh giác các triệu chứng của bệnh gan như mệt mỏi bất thường kèm theo sốt, nước tiểu vàng, phân nhạt màu hoặc vàng da. Các yếu tố gia tăng nguy cơ viêm gan là phụ nữ trên 50 tuổi, có tiền sử bệnh gan, không dung nạp thuốc, và sử dụng đồng thời các thuốc khác có tác hại cho gan. Các thử nghiệm chức năng gan nên được thực hiện ở bệnh nhân điều trị bằng Nizoral kéo dài hơn 2 tuần (trước khi điều trị, sau hai tuần và tiếp tục sau đó mỗi tháng một lần). Nếu các thử nghiệm này xác nhận bệnh gan, cần ngừng điều trị bằng Nizoral.
  • Trong những trường hợp bệnh không đe dọa đến tính mạng đòi hỏi thời gian điều trị dài, cần cân nhắc giữa lợi ích và yếu tố nguy cơ trước khi sử dụng ketoconazole.
  • Ở những người tình nguyện với liều dùng mỗi ngày là 400 mg hay cao hơn, đã cho thấy Nizoral làm giảm đáp ứng cortisol đối với sự kích thích ACTH. Do đó, nên theo dõi sát chức năng thương thận ở bệnh nhân suy thương thận và ở bệnh nhân bị stress kéo dài (phẫu thuật lớn, săn sóc đặc biệt v.v.)
  • Không ảnh hưởng trên khả năng lái xe và điều khiển máy móc.

Sử dụng thuốc Nizoral khi có thai và cho con bú

  • Ở liều 80 mg/kg, Nizoral gây ra tật dính ngón ở chuột nhắt. Chưa có những nghiên cứu về việc sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai. Do đó, Nizoral không được dùng trong thai kỳ, trừ khi lợi ích tiềm tàng lớn hơn nguy cơ có hại cho bào thai.
  • Vì Nizoral được tiết trong sữa mẹ nên những người mẹ đang dùng thuốc không được cho con bú.

Tác dụng không mong muốn của thuốc Nizoral (ADR  của Nizoral)

  • Những phản ứng phụ thường gặp nhất được ghi nhận có liên quan đến việc sử dụng Nizoral là những phản ứng phụ trên đường tiêu hóa, như là: rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, đau bụng và tiêu chảy.
  • Những phản ứng phụ ít gặp hơn được ghi nhận bao gồm nhức đầu, sự tăng có hồi phục các men gan, rối loạn kinh nguyệt, choáng váng, sợ ánh sáng, dị cảm và phản ứng dị ứng.
  • Những tác dụng phụ được ghi nhận với tần suất thấp là giảm tiểu cầu, hói đầu (rụng tóc), bất lực và tăng áp lực nội sọ có hồi phục (ví dụ: phù gai thị, thóp phồng ở trẻ nhũ nhi).
  • Trong một số rất ít các trường hợp, với liều lượng cao hơn liều điều trị 200 mg và 400 mg mỗi ngày, người ta quan sát thấy chứng vú to và thiếu sản tinh trùng có hồi phục. Ở liều điều trị 200 mg mỗi ngày, người ta có thể thấy sự giảm tạm thời nồng độ testosterone trong huyết tương. Nồng độ testosterone trở về bình thường trong vòng 24 giờ sau điều trị Nizoral. Trong thời gian điều trị lâu dài ở liều điều trị, nồng độ testosterone trong máu thường không khác biệt so với nhóm chứng.
  • Trong thời gian dùng Nizoral, viêm gan (đa số do đặc ứng) có thể xảy ra. Tình trạng này thường hồi phục nếu ngưng ngay việc dùng thuốc.

Tương tác của thuốc Nizoral

Thuốc ảnh hưởng trên sự chuyển hóa của Nizoral (Ketoconazol)

  • Thuốc cảm ứng enzym như là rifampicin, rifabutin, carbamazepine, isoniazid và phenytoin làm giảm đáng kể khả dụng sinh học của ketoconazole.
  • Thuốc ảnh hưởng trên axit dạ dày.
  • Ritonavir làm tăng khả dụng sinh học của ketoconazole. Do đó, khi thuốc được dùng chung, cầm xem xét việc giảm liều ketoconazole.

Tác dụng của thuốc Nizoral trên chuyển hóa của những thuốc khác

Ketoconazole có thể ức chế sự chuyển hóa của những thuốc được chuyển hóa bởi một số enzym P450 ở gan, đặc biệt là nhóm CYP3A. Điều này có thể dẫn đến sự gia tăng và/hoặc kéo dài tác dụng của chúng, bao gồm tác dụng phụ.

Ví dụ: Những thuốc sau không được sử dụng chung với ketoconazole: terfenadine, astemizole, cisapride, triazolam, midazolam uống, quinidine, pimozide, thuốc ức chế HMG-CoA reductase được chuyển hóa bởi CYP3A4 như là simvastatin và lovastatin.

Những thuốc sau cần theo dõi sát nồng độ trong máu, tác dụng và tác dụng phụ. Nếu dùng chung với ketoconazole, những thuốc này nên được giảm liều nếu cần thiết:

  • Thuốc chống đông đường uống.
  • Thuốc ức chế protease HIV như là ritonavir, indinavir, saquinavir.
  • Một số thuốc điều trị ung thư như là vinca alkaloids, busulphan, docetaxel và trimetrexate.
  • Thuốc ức chế canxi chuyển hóa bởi CYP3A4 như là dihydropyridines và verapamil.
  • Một số thuốc ức chế miễn dịch: Cyclosporine, tacrolimus, rapamycin.
  • Các thuốc khác: Digoxine, carbamazepine, buspirone, alfentanil, alprazolam, midazolam tiêm mạch, rifabutin, methylprednisolone và trimetrexate.

Ngoại lệ có một vài trường hợp có phản ứng khi uống rượu, giống như uống disulfiram với đặc điểm: đỏ bừng mặt, phát ban, phù ngoại biên, buồn nôn và nhức đầu. Tất cả các triệu chứng này sẽ hoàn toàn biến mất trong vòng vài giờ.

Dược lực và dược động học của thuốc Nizoral viên nén

Dược lực học của thuốc Nizoral viên nén

Nizoral viên là một dẫn xuất dioxolane imidazol tổng hợp có hoạt tính diệt nấm hoặc kìm nấm đối với vi nấm ngoài da nấm men (Candida, pityrosporum, Torulopsis, Cryptococcus), các nấm nhị độ và các eumycetes. Kém nhạy cảm hơn là các chủng Aspergillus, Sporothrix schenckii, một số Dematiaceae, các chủng Mucor và các phycomycetes khác ngoại trừ Entomophthorales.

Nizoral ức chế sự sinh tổng hợp ergosterol ở nấm và làm thay đổi các thành phần lipid khác ở màng tế bào vi nấm. Cho đến nay người ta chưa thấy có sự phát sinh đề kháng thuốc trong lúc điều trị bằng Nizoral.

Dược động học của thuốc Nizoral viên nén

Trung bình nồng dộ đỉnh trong huyết tương xấp xỉ 3,5 mg/ml đạt đươc trong vòng 1-2 giờ sau khi uống một liều 200 mg trong bữa ăn. Sự thải trừ trong huyết tương sau đó có 2 pha với thời gian bán hủy là 2 giờ trong 10 giờ đầu và 8 giờ sau đó. Sau khi hấp thu từ đường tiêu hóa, ketoconazol được chuyển đổi thành một số chất chuyển hóa không có hoạt tính. Đường chuyển hóa chính được biết là oxy hóa thoái giáng các vòng imidazole và piperazine, sự khử alkyl oxy hóa và hydroxy hóa vòng nhân thơm. Khoảng 13% liều dùng được bài xuất qua nước tiểu, trong đó 2-4% ở dạng không chuyển hóa. Đường bài xuất chính là qua đường mật vào ống tiêu hóa. In vitro, sự gắn protein huyết tương khoảng 99%, chủ yếu là albumin. Chỉ có một tỷ lệ không đáng kể ketoconazole vào dịch não tủy. Ketoconazole là thuốc có tính kiềm yếu và như vậy cần môi trường acid để hòa tan và hấp thu.

Chia sẻ

Sản phẩm nổi bật

suc-hong-mieng-plasmakare-diet-covid
Thuốc và biệt dược
  • Tên thuốc
  • Thuốc theo bệnh
  • Tên hoạt chất

Sản phẩm cùng nhóm bệnh

Xịt khử mùi Zuchi

tretinoin-tri-mun-trung-ca

TRETINOIN – Thuốc bôi đặc trị mụn trứng cá

Sữa tắm dược liệu Ngọc Thảo

Sản phẩm cùng hoạt chất

kem nizoral

NIZORAL cream

Leivis

KETOCONAZOL

Tin mới nhất

Men vi sinh cho trẻ sơ sinh loại nào tốt

Men vi sinh cho trẻ sơ sinh loại nào tốt

Giảm đau khi mọc răng khôn

Giảm đau khi mọc răng khôn

Dùng điều hòa cho trẻ đúng cách trong mùa nóng

Dùng điều hòa cho trẻ đúng cách trong mùa nóng

Những nguyên nhân nào gây nên vô kinh

Những nguyên nhân nào gây nên vô kinh

Tác dụng của cây trinh nữ hoàng cung đối với phụ nữ

Tác dụng của cây trinh nữ hoàng cung đối với phụ nữ

Những sai lầm phổ biến khi dùng thuốc nên tránh

Những sai lầm phổ biến khi dùng thuốc nên tránh

10 lối sống có hại của nam giới

10 lối sống có hại của nam giới

Tính chỉ số BMI

Bạn muốn biết mình có béo hay không? Hãy điền thông tin theo form dưới đây để biết ngay:

cm

kg

Tra cứu thuốc
  • Tên thuốc
  • Thuốc theo bệnh
  • Tên hoạt chất
  • A
  • B
  • C
  • D
  • E
  • F
  • G
  • H
  • I
  • J
  • K
  • L
  • M
  • N
  • O
  • P
  • Q
  • R
  • S
  • T
  • U
  • V
  • W
  • X
  • Y
  • Z
Tra cứu bệnh viện
Video Clip

Bỏ túi 5 tuyệt chiêu xóa bỏ mồ hôi chân tay

  • Top 5 nguyên nhân dị ứng da
  • Những bệnh thường gặp vào mùa xuân
  • Cây vối – kháng sinh tự nhiên điều trị hữu hiệu 8 loại bệnh này
Facebook
Benh.vn

Bạn đọc quan tâm

Giảm đau khi mọc răng khôn

Giảm đau khi mọc răng khôn

03/08/2022

Tác dụng của cây trinh nữ hoàng cung đối với phụ nữ

Tác dụng của cây trinh nữ hoàng cung đối với phụ nữ

02/08/2022

Những sai lầm phổ biến khi dùng thuốc nên tránh

Những sai lầm phổ biến khi dùng thuốc nên tránh

01/08/2022

10 lối sống có hại của nam giới

10 lối sống có hại của nam giới

01/08/2022

Các chủng vi khuẩn nào có mặt trong men vi sinh của bạn

Các chủng vi khuẩn nào có mặt trong men vi sinh của bạn

30/07/2022

Đăng ký Nhận thông tin hữu ích
  • Trang chủ
  • Tin tức
  • Bệnh
  • Trẻ em
  • Bà bầu
  • Nữ
  • Nam
  • Sống khỏe
  • Thuốc và biệt dược
  • Y học quanh ta
  • Hỏi đáp
  • Video Clip
  • Góc thư giãn
  • Về chúng tôi
logo

Chịu trách nhiệm chuyên môn thông tin y học: Bác sĩ Bệnh viện Bạch Mai và các Bệnh viện Trung Ương khác.

Thông tin trên trang có tính chất tham khảo, không tự ý áp dụng, nếu không có sự đồng ý của bác sỹ.

Liên hệ

Email: info.benh.vn@gmail.com | admin@innocare.vn

Tìm hiểu thêm
  • Chính sách
  • Thông tin quan trọng
  • Sitemap
Benh.vn
  • Giới thiệu
  • Tiểu sử ban điều hành
  • Quảng cáo với chúng tôi
  • Tuyển dụng
  • Liên hệ

Copyright © 2013 benh.vn. All rights reserved. by benh.vn

facebook google youtube DMCA.com Protection Status
back-to-top
  • Trang chủ
  • Tin tức
    • Tin sức khỏe cập nhật
    • Quy định y tế cập nhật
  • Bệnh
    • Tiêu hóa – Gan mật
    • Tim mạch
    • Hô hấp – Phổi
    • Tai – Mũi – Họng
    • Nội tiết – Tiểu đường
    • Ung thư
    • Cơ Xương Khớp
    • Máu và cơ quan tạo máu
    • Da tóc móng
    • Truyền nhiễm
    • Thận tiết niệu
    • Mắt
    • Răng hàm mặt
    • Tâm thần kinh
    • Sức khỏe sinh sản
    • Cấp cứu – Ngộ độc
    • Gen di truyền
  • Trẻ em
    • Bệnh trẻ em
    • Tiêm chủng
    • Dinh dưỡng cho trẻ
    • Chăm sóc trẻ
    • Dạy trẻ
  • Bà bầu
    • 42 tuần thai kỳ
    • Bệnh bà bầu
    • Dinh dưỡng bà bầu
    • Chăm sóc thai nhi
    • Kiến thức bà mẹ trẻ
    • Chuẩn bị mang thai
  • Nữ
    • Bệnh phụ nữ
    • Nội tiết phụ nữ
    • Chăm sóc phái đẹp
    • Vô sinh nữ
    • Bí mật EVA
  • Nam
    • Bệnh đàn ông
    • Nội tiết đàn ông
    • Chăm sóc phái mạnh
    • Vô sinh nam
    • Bí mật ADAM
  • Sống khỏe
    • Dinh dưỡng
    • Lối sống
    • Dưỡng sinh
    • Sức khỏe tình dục
    • Xét nghiệm – Giải phẫu bệnh – Chẩn đoán hình ảnh
  • Thuốc và biệt dược
    • Tra cứu thông tin thuốc
    • Tìm thuốc theo hoạt chất
    • Tìm thuốc theo bệnh
    • Gửi thông tin thuốc
  • Y học quanh ta
    • Mẹo vặt chăm sóc sức khỏe
    • Món ngon cho sức khỏe
    • Hướng dẫn sử dụng thuốc
    • Đông y
    • Tây y
    • Thực phẩm chức năng
    • Thiết bị y tế
    • Thuốc hay
  • Video Clip
    • Video bệnh
    • Video sản khoa
    • Video sức khỏe
  • Góc thư giãn
  • Về chúng tôi