Mục lục
Nostravin – Thuốc có tác dụng co mạch tại chỗ nhanh và kéo dài, giảm sưng và sung huyết khi tiếp xúc với niêm mạc.
Dạng trình bày
Hộp 1 lọ 8 ml dung dịch.
Dạng đăng kí
Thuốc không kê đơn
Thành phần
Xylometazolin hydroclorid …………………………4 mg
Tá dược: (Dinatri hydrophosphat, Natri dihydrophosphat,
Natri clorid, Thimerosal, Nước cất)………….vđ……….8 ml
Dược lực học
Nostravin hoạt chất là xylometazolin thuộc nhóm arylalkyl imidazolin. Xylometazolin là một chất tác dụng giống thần kinh giao cảm, tương tự như naphazolin. Thuốc có tác dụng co mạch tại chỗ nhanh và kéo dài, giảm sưng và sung huyết khi tiếp xúc với niêm mạc. Xylometazolin tác dụng trực tiếp lên thụ thể a – adrenergic ở niêm mạc mũi, gây co mạch nên giảm lưu lượng máu qua mũi và giảm sung huyết. Tuy nhiên tác dụng giảm sung huyết của thuốc chỉ có tính chất tạm thời, một số trường hợp có thể bị sung huyết trở lại. Thuốc cũng có tác dụng giảm sung huyết ở kết mạc mắt.
Chỉ định
– Nostravin được dùng nhỏ mũi để giảm triệu chứng ngạt mũi và giảm sung huyết trong các trường hợp viêm mũi cấp hoặc mạn tính, viêm xoang, cảm lạnh, cảm mạo hoặc dị ứng đường hô hấp trên, đau đầu hoặc viêm tai giữa cấp liên quan đến sung huyết mũi.
– Nostravin cũng được dùng để giảm sưng, dễ quan sát niêm mạc mũi và họng trước khi phẫu thuật hoặc thủ thuật chẩn đoán, làm thông lỗ vòi nhĩ bị tắc ở người bệnh viêm tai.
Chống chỉ định
– Mẫn cảm vơi một trong các thành phần của thuốc
– Trẻ sơ sinh.
– Người bị Glôcôm góc đóng.
– Người có tiền sử mẫn cảm với các thuốc
Adrenergic. Người đang dùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
Liều và cách dùng
Nhỏ 1 – 2 giọt vào
mỗi lỗ mũi, 2 – 3 lần/ngày.
Lưu ý:
– Tránh nhỏ mũi quá nhiều và kéo dài vì có thể gây kích thích chảy nước mũi nhiều hơn, hoặc gây cảm giác bỏng rát, khô ở mũi, họng.
– Không dùng chung mỗi lọ cho nhiều người để tránh lây nhiễm và không dùng quá 15 ngày sau lần mở nắp đầu tiên.
Hướng dẫn mở nắp lọ:
– Vặn nắp vào đến mức tối đa để tạo lỗ nhỏ giọt.
– Vặn nắp ra để tháo nắp, bóp nhẹ, nhỏ từng giọt vào mũi.
– Vặn chặt nắp sau mỗi lần sử dụng.
Chú ý đề phòng và thận trọng
– Thận trọng khi dùng cho người bị cường giáp, bệnh tim, tăng huyết áp, xơ cứng động mạch, phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái tháo đường, người đang dùng chất ức chế monoaminoxidase.
– Đối với trẻ dưới 2 tuổi, khi dùng phải có chỉ dẫn của bác sĩ.
– Không nên dùng nhiều lần và liên tục để tránh sung huyết trở lại.
– Khi dùng thuốc liên tục 3 ngày không thấy đỡ, cần ngừng thuốc và đi khám bác sĩ.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Chưa rõ ảnh hưởng của xylometazolin trên bào thai. Chỉ nên dùng thuốc này khi thật cần thiết. Chưa rõ xylometazolin có tiết vào sữa mẹ không. Chỉ nên dùng thuốc này khi có chỉ định của bác sĩ.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH
MÁY MÓC: Cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc (vì tác dụng không mong muốn hiếm gặp của thuốc là: chóng mặt, hồi hộp…).
Tương tác thuốc
Sử dụng các thuốc giống giao cảm nói chung cũng như naphazolin cho người bệnh đang dùng các thuốc ức chế monoaminoxidase, maprotililin hoặc các thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể gây phản ứng tăng huyết áp nặng.
Tác dụng không mong muốn
Phản ứng nghiêm trọng ít xảy ra khi dùng tại chỗ ở liều điều trị. Một số phản ứng phụ thường gặp nhưng thoáng qua như kích thích niêm mạc nơi tiếp xúc, khô niêm mạc mũi; phản ứng sung huyết trở lại có thể xảy ra khi dùng dài ngày.
Một số phản ứng toàn thân xảy ra do thuốc nhỏ mũi thấm xuống họng gây nên tăng huyết áp, tim đập nhanh, loạn nhịp.
Thường gặp: kích ứng tại chỗ.
Ít gặp: cảm giác bỏng, rát, khô hoặc loét niêm mạc, hắt hơi, sung huyết trở lại với biểu hiện đỏ, sưng và viêm mũi khi dùng thường xuyên, dài ngày.
Hiếm gặp: buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, đánh trống ngực, mạch chậm và loạn nhịp.
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Quá liều
Khi sử dụng quá liều hoặc kéo dài hoặc quá thường xuyên có thể bị kích ứng niêm mạc mũi, phản ứng toàn thân, đặc biệt ở trẻ em. Quá liều ở trẻ em, chủ yếu gây ức chế hệ thần kinh trung ương, sốc như hạ huyết áp, hạ nhiệt, mạch nhanh, ra mồ hôi, hôn mê. Xử trí chủ yếu là điều trị triệu chứng.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
Giá bán lẻ sản phẩm
8000 đồng / lọ