Mục lục
Nolvagine là thuốc có thành phần chính là Metamizole sodium thuộc nhóm thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm.
Dạng trình bày: Viên nén bao phim
Dạng đăng kí: Thuốc kê đơn
Thành phần: Metamizole sodium
Dược lực học
– Ức chế của cyclooxygenase-3 trung tâm và kích hoạt hệ thống opioidergic và hệ thống cannabinoid. Metamizole có thể ngăn chặn cả hai con đường gây sốt phụ thuộc PG và PG do LPS gây ra, điều này cho thấy loại thuốc này có tác dụng hạ sốt khác biệt so với NSAID.
– Cơ chế chịu trách nhiệm về tác dụng co thắt của metamizole có liên quan đến sự giải phóng ức chế Ca2 + nội bào do giảm tổng hợp inositol phosphate.
Chỉ định
– Để điều trị : đau răng, đau đầu, arthralgia, đau dây thần kinh, myalgia, nhẹ hơn nội tạng đau, đau bụng kinh, như là một hạ sốt trong điều trị phức tạp của bệnh viêm nhiễm đường hô hấp, bệnh truyền nhiễm.
– Giải pháp tiêm được sử dụng trong các trường hợp đau cấp tính và nghiêm trọng sau khi hoạt động phẫu thuật hoặc chấn thương; Các cơn đau do khối u; thận và mật colics và nhiệt độ cao không bị ảnh hưởng bởi các loại thuốc khác.
Chống chỉ định
– Dị ứng hoặc không dung nạp với pyrazole (noramidopyrine hoặc amidopyrine) và các chất có hoạt tính tương tự như aspirin và NSAID.
– Có tiền sử hen suyễn, ở một số đối tượng, có thể liên quan đến dị ứng với pyrazole hoặc salicylates. Trong trường hợp này, thuốc này chống chỉ định.
– Thuốc này bị cấm chính thức, ở bất kỳ liều nào, ở bất kỳ người nào đã bị mất bạch cầu hạt, cho dù đó có phải là do noramidopyrin hay không.
– Thiếu G6PD: một số trường hợp tan máu đã được báo cáo.
– Viêm màng phổi: nguy cơ co giật cấp tính.
– Cho con bú: Vì noramidopyrine truyền vào sữa mẹ, thuốc này chống chỉ định ở phụ nữ cho con bú.
KHÔNG ĐƯỢC ĐỀ XUẤT:
– Mang thai: Thử nghiệm trên động vật đã cho thấy tác dụng gây quái thai ở liều cao.
Liều và cách dùng
* Dành riêng cho người lớn.
2 viên/ 1 lần ; 3 lần/ ngày.
Các viên thuốc sẽ được uống với một ly nước.
Chú ý đề phòng và thận trọng
Thận trọng đối với
– Người có tiền sử hen suyễn
– Thiếu máu, mất bạch cầu
– Thuốc không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Đọc kĩ hướng dẫn trước khi sử dụng
Tương tác thuốc
* Thông báo với bác sĩ của bạn nếu bạn đang sử dụng các loại thuốc sau đây:
– Loại thuốc được sử dụng trong điều trị nhiễm trùng, các kháng sinh được gọi là như penicillin
– Loại thuốc được sử dụng trong điều trị bệnh tiểu đường: metformin, glimepiride, gliclazide, glipizide.
– Loại thuốc được sử dụng trong điều trị rối loạn đông máu: warfarin (Farin), heparin, nadroparin (Fraxiparin).
– Corticosteroid như prednisone, methyl prednisolone, dexamethasone.
– Methotrexate được sử dụng trong điều trị ung thư vú.
– Đồng thời sử dụng các metamizol với những thuốc có thể gây ra tác dụng phụ.
Tác dụng không mong muốn
– Mất bạch cầu hạt, sốc
– Mề đay, nổi mề đay, hội chứng Lyell, hội chứng Stevens-Johnson.
– Suy thận cấp hoặc bệnh thận kẽ.
– Thiếu máu, giảm tiểu cầu.
– Khởi phát cơn hen đã được quan sát thấy ở đối tượng bị đa nang, đặc biệt là dị ứng với aspirin.
-Nước tiểu có thể có màu đỏ nó có thể là do một chất chuyển hóa, axit rubazonic, hiện diện với một lượng rất nhỏ (3% liều dùng).
Quá liều
Các triệu chứng của quá liều bao gồm buồn nôn, nôn mửa, nhức đầu, chóng mặt, ngất, loạn nhịp tim, tổn thương thận..
Thông báo với bác sĩ về liều lượng đã sử dụng và tình trạng sức khỏe hiện tại tong thời gian sớm nhất để hạn chế tối đa tác dụng không mong muốn có thể xả ra
Bảo quản
– Bảo quản thuốc về nhiệt độ, độ ẩm , vị trí có thể cất giữ ,… theo hướng dẫn về bảo quản thuốc.
– Không cho thuốc vào cống, toaloet khi không sử dụng hết hay quá hạn sử dụng…