Mục lục
Nutroplex được bào chế dưới dạng siro, bổ sung vitamin và khoáng chất cho trẻ.
Dạng trình bày
Si rô thuốc
Dạng đăng kí
Thuốc kê đơn
Thành phần
Thành phần:
Vitamin A, D3, B1, B2, B3, B6, B12 và các vi khoáng Fe, Ca, Mg, Lysin
Dược lực học
*Trên mắt:
Vitamin A có vai trò quan trọng tạo sắc tố võng mạc giúp điều tiết mắt, mắt nhìn được trong điều kiện thiếu ánh sáng.
– Cơ chế: trong bóng tối vitamin A(cis-retinal) kết hợp với protein là opsin tạo nên sắc tố võng mạc rhodópin là sắc tố nhạy cảm với ánh sáng có cường độ thấp giúp mắt nhìn được trong điều kiện thiếu ánh sáng. KHi ra ánh sáng, rhodopsin lại phân huỷ giải phóng ra opsin và trans-retinal. Sau đó, trans-retinal lại chuyển thành dạng cis-retinal. Do đó nếu cơ thể thiếu vitamin A, khả năng nhìn trong tối giảm gây bệnh quáng gà, nếu không điều trị kịp thời sẽ mù loà.
*Trên da và niêm mạc:
Vitamin A rất cần cho quá trình biệt hoá các tế bào biểu mô ở da và niêm mạc, có vai trò bảo vệ sự toàn vẹn của cơ cấu và chức năng của biểu mô khắp cơ thể, nhất là biểu mô trụ của nhu mô mắt.
Vitamin A làm tăng tiết chất nhầy và ức chế sự sừng hoá. Khi thiếu vitamin A, quá trình tiết chất nhày bị giảm hoặc mất, biểu mô sẽ bị teo và thay vào đó là các lớp keratin dày lên làm da trở lên khô, nứt nẻ và sần sùi.
*Trên xương:
Vitamin A có vai trò giúp cho sự phát triển xương và tham gia vào quá trình phát triển cơ thể, đặc biệt ở trẻ em. Nếu thiếu vitamin A trẻ em sẽ còi xương, chậm lớn.
*Trên hệ miễn dịch:
Vitamin A giúp phát triển lách và tuyến ức là 2 cơ quan tạo ra lympho bào có vai trò miễn dịch của cơ thể,tăng tổng hợp các protein miễn dịch.
Lysine là một thành phần quan trọng của tất cả các protein trong cơ thể. Lysine đóng vai trò quan trọng trong việc hấp thu canxi; tạo cơ bắp; phục hồi sau chấn thương hay sau phẫu thuật; sự tổng hợp các hormone, enzym, và các kháng thể.
Nó cũng ngăn cản sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh mụn rộp nên thường được bác sĩ kê đơn cho người bị rộp môi hay mụn rộp sinh dục.
Dược động học
– Hấp thu: vitamin A hấp thu được qua đường uống và tiêm. Để hấp thu được qua đường tiêu hoá thì cơ thể phải có đủ acid mật làm chất nhũ hoá.
– Phân bố: Vitamin A liên kết với protein huyết tương tháp, chủ yếu là alfa-globulin, phân bố vào các tổ chức củacơ thể, dự trữ nhiều nhất ở gan.
– Thải trừ: thuốc thải trừ qua thận và mật
Chỉ định
– Cung cấp vitamin hàng ngày cho trẻ em trong thời kỳ tăng trưởng và thời gian phục hồi sức khoẻ ( sau khi ốm, nhiễm trùng hoặc phẫu thuật).
– Dùng trong các trường hợp thiếu hụt vitamin. Đặc biệt dùng cho trẻ em lười ăn, chậm lớn, suy dinh dưỡng.
Chống chỉ định
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều và cách dùng
– Trẻ em dưới 2 tuổi: 5 ml mỗi ngày.
– Trẻ em trên 2 tuổi và người lớn: 10 ml mỗi ngày, chia làm 1-2 lần.
– Uống hàng ngày.
Chú ý đề phòng và thận trọng
Khi dùng với thuốc khác chứa vitamin A, phải tính kỹ liều để không thừa vitamin A.
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú không dùng quá 8000 IU vitamin A mỗi ngày (hơn 5ml/ ngày).
Tương tác thuốc
Thuốc có thể làm tăng hấp thu các thuốc tan trong dầu
Thận trọng khi sử dụng
Tác dụng không mong muốn
Thuốc Nutroplex rất hiếm khi gây ra tác dụng phụ, đôi khi bạn có thể cảm thấy khó chịu ở hệ tiêu hóa khi dùng thuốc nhưng những triệu chứng này sẽ hết sau 2 đến 3 ngày. Nếu các triệu chứng không giảm hoặc tiến triển nặng hơn, bạn nên đi khám bác sĩ.
Quá liều
Thông báo với bác sĩ về liều lượng đã sử dụng và tình trạng sức khỏe hiện tại để hạn chế tối đa tác dụng không mong muốn có thể xảy ra
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời nhiệt độ bảo quản thích hợp