Mục lục
Opedroxil là kháng sinh cephalosporin điều trị các loại nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn đường tiểu; Nhiễm khuẩn da & cấu trúc da; Viêm họng, viêm miđan; Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
Dạng trình bày
Viên nang
Đóng gói:Hộp 2 vỉ x 7 viên
Dạng đăng kí
Thuốc kê đơn
Thành phần
Cefadroxil
Dược lực học
Cefadroxil là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ I.
Dược động học
Hấp thu: Cefadroxil được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường uống. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến hấp thu của Cefadroxil. Sau khi uống liều duy nhất 500mg và 1g, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh đạt xấp xỉ 16 và 28mcg/ml.
Nồng độ của thuốc trong máu vẫn còn đo được sau khi uống 12 giờ.
– Phân bố: Cefadroxil được phân bố rộng rãi ở các mô và dịch trong cơ thể, và đạt nồng độ rất cao trong mô, vì nó tan tốt trong mỡ.
– Thải trừ: Trên 90% thuốc được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu sau 24 giờ. Nồng độ đỉnh trong nước tiểu xấp xỉ 1800mcg/ml sau liều 500 mg uống duy nhất. Tăng liều thường làm tăng tương ứng nồng độ Cefadroxil trong nước tiểu. Nồng độ kháng sinh trong nước tiểu sau khi dùng liều 1 g được duy trì cao hơn nồng độ ức chế tối thiểu đối với các vi khuẩn đường niệu nhạy cảm trong vòng 20 đến 22 giờ.
Chỉ định
– Nhiễm khuẩn đường tiểu.
– Nhiễm khuẩn da & cấu trúc da.
– Viêm họng, viêm amiđan.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp
Chống chỉ định
Quá mẫn với cephalosporin.
Liều và cách dùng
– Người lớn: 1 – 2 g/ngày.
– Trẻ em: 25 – 50 mg/kg/ngày.
– Suy thận ClCr 25 – 30 mL/phút: liều cách khoảng 12 giờ.
– ClCr 10 – 25 mL/phút: liều cách khoảng 24 giờ.
– ClCr 0 – 10 mL/phút: liều cách khoảng 36 giờ.
Chú ý đề phòng và thận trọng
Quá mẫn với penicillin. Suy thận nặng (ClCr < 50 ml/phút/1,73 m2). Tiền sử bệnh tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng. Phụ nữ có thai.
Tương tác thuốc
Cholestyramin gắn kết với cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thụ của thuốc này. Giảm tác dụng: Probenecid có thể làm giảm bài tiết cephalosporin.
Tăng độc tính: Furosemid, aminoglycosid có thể hiệp đồng tăng độc tính với thận.
Tác dụng không mong muốn
Hiếm: buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Dị ứng: mề đay, nổi ban.
Quá liều
Gọi 115 và đưa đến cơ sở Y tế gần nhất
Bảo quản
Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng mặt trời.