Mục lục
Pentasa có thành phần chính là Mesalazine, được sử dụng trong điều trị viêm loét đại tràng và bệnh Corhn
Dạng trình bày
Hỗn dịch thụt rửa trực tràng
Dạng đăng kí
Thuốc kê đơn
Thành phần
Mesalazine
Dược lực học
Mesalazine là thành phần có hoạt tính của sulfasalazine là chất được sử dụng từ lâu trong điều trị viên loét đại tràng và bệnh Crohn. Ở bệnh nhân bị bệnh viêm ruột có các biểu hiện như tăng sự di cư của bạch cầu, sản xuất cytokine bất thường, tăng sản xuất chất chuyển hóa acid arachidonic (đặc biệt là leucotriene B4) và tăng hình thành gốc tự do ở mô ruột bị biêm. Mesalazine có tác dụng về dược lý in vitro và in vitro ức chế hóa ứng động bạch cầu, giảm sản xuất cytokine và leucotriene và loại bỏ các gốc tự do. Cơ chế tác dụng của Pentasa chưa được xác định rõ.
Dược động học
– Hấp thu: Hấp thu thuốc khi dùng đường trực tràng thấp, nhưng phụ thuộc vào liều dùng. Với người tình nguyện khỏe mạnh: uống liều 2g/ ngày ,sự hấp thu khoảng 10%.
– Phân bố: Mesalazine và acetyl-mesalazine không đi qua hàng rào máu-não. Sự kết hợp protein của mesalazine khoảng 50% và của acetyl-mesalazine khoảng 80%.
– Bài tiết: Cả mesalazine và acetyl-mesalazine được bài tiết qua nước tiểu và phân. Bài tiết trong nước tiểu chủ yếu là acetyl-mesalazine.
Chỉ định
– Viêm loét đại tràng, trực tràng;
– Bệnh Crohn
– Cải thiện các triệu chứng như đau dạ dày, tiêu chảy, chảy máu trực tràng,…
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với mesalazine, bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với salicylate. Suy gan và/hoặc suy thận nặng. Loét dạ dày hoặc tá tràng, thể tạng xuất huyết, trẻ em dưới 2 tuổi
Liều và cách dùng
Cách dùng:
– Nên đi đại tiện trước khi dùng thuốc
– Lắc kỹ lọ thuốc trước khi dùng
– Dùng bao nhựa đi kèm để bao tay và nắm chặt lọ thuốc
– Nằm nghiêng bên trái và đưa đầu lọ vào trực tràng
– Bóp thuốc từ từ và giữ nguyên tư thế từ 5 – 10 phút
– Cuốn bao lên lọ thuốc, sau đó xử lý theo hướng dẫn trên bao bì
Liều dùng:
– Dùng 1 lọ/ ngày
– Nên dùng vào buổi tối trước khi đi ngủ
Chú ý đề phòng và thận trọng
– Nên sử dụng thuốc thường xuyên và đầy đủ theo chỉ định để đạt được tác dụng cao nhất. Nếu có thể, hãy sử dụng thuốc cùng một thời điểm mỗi ngày. Thông báo với bác sĩ nếu tình trạng không được cải thiện hoặc có xu hướng xấu đi.
– Bệnh nhân rối loạn chức năng gan, thận, hẹp môn vị có nguy cơ cao khi dùng thuốc Pentasa. Hãy chủ động trình bày với bác sĩ nếu bạn mắc những bệnh lý nói trên để được dự phòng các tình huống rủi ro.
– Pentasa hoạt động tương tự như Aspirin, do đó thuốc không thích hợp cho bệnh nhân đang mắc bệnh cúm, thủy đậu hoặc mới tiêm phòng vắc – xin. Sử dụng thuốc trong trường hợp này có thể làm phát sinh hội chứng Reye – một hội chứng hiếm gặp nhưng có mức độ nghiêm trọng.
– Pentasa có thể đi vào sữa mẹ và ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ nhỏ. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
– Không có nghiên cứu lâm sàng cho thấy Pentasa gây hại đối với thai nhi và phụ nữ mang thai. Tuy nhiên bạn nên thảo luận với bác sĩ về nguy cơ và rủi ro trước khi quyết định dùng thuốc.
Tương tác thuốc
– Balsalazide, sulfasalazine, olsalazine: Các loại thuốc này có hoạt động tương tự như Mesalamine có trong Pentasa. Vì vậy không nên sử dụng trong thời gian điều trị bằng Pentasa.
– Azathioprine: Dùng đồng thời với Pentasa có thể làm tăng nguy suy tủy xương, dẫn đến các triệu chứng như thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu,…
– NSAID: Dùng đồng thời với Pentasa có thể làm tăng độc tính lên thận.
Tác dụng không mong muốn
– Tác dụng phụ thường gặp: Buôn nôn, tiêu chảy, nhức đầu, nổi ban, đau bụng, nôn mửa, phản ứng tại chỗ (khó chịu và ngứa ở trực tràng)
– Các tác dụng phụ khác gồm có: Chuột rút, tiêu chảy ra máu, đau bụng, sốt
– Tác dụng phụ nghiêm trọng: Nước tiểu sẫm màu, buồn nôn dai dẳng, nôn mửa, các dấu hiệu bất thường ở thận (khó tiểu, lượng nước tiểu ít hơn bình thường,…), đau ngực, khó thở, vàng da, mắt
– Phản ứng dị ứng do thuốc Pentasa hiếm khi xảy ra: Chóng mặt, khó thở, ngứa mắt, phát ban
Quá liều
Khi có các triệu chứng bất thường nghi ngờ do quá liều cần đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần để có hướng xử lý kịp thời.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng.
Giá bán
1.300.000 VND