Mục lục
Terpin Codein Nam Hà được chỉ định cho bệnh nhân trên 12 tuổi để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng và trị ho, long đờm do viêm phế quản cấp hay mãn tính, viêm khí quản.
Dạng trình bày
- Hộp 10 vỉ x 10 viên nén
- Hộp 1 lọ x 400 viên nén
Thuốc kê đơn
Thành phần
- Terpin hydrat: 100mg
- Codein (Codein phosphat): 10mg
- Tá dược: vừa đủ 1 viên
- Tá dược: Avicel, Tinh bột ngô, PVP K30, DST, Tween 80, Magnesi stearat
Dược lực học
Codein có tác dụng dược lý tương tự morphin, tức là giảm đau, gây ngủ và giảm ho. Tuy nhiên codein ít gây táo bón và ít gây co thắt mật hơn so với morphin. Ở liều điều trị ít gây ức chế hô hấp và ít gây nghiện hơn so với morphin. Codein làm khô dịch tiết đường hô hấp và làm tăng độ quánh của dịch tiết phế quản. Kết hợp với terpin là một chất có tác dụng long đờm do đó Terpin – codein có tác dụng giảm ho, long đờm.
Dược động học
Codein: Được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nửa đời thải trừ khoảng 2-4 giờ. Codein được chuyển hóa ở gan và thải trừ qua thận dưới dạng tự do hoặc kết hợp với acid glucuronic. Codein qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua được hàng rào máu não.
Terpin hydrat: Hiện tại chưa có tài liệu ghi nhận.
Chỉ định
Terpin – codein được chỉ định cho bệnh nhân trên 12 tuổi để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng và trị ho, long đờm do viêm phế quản cấp hay mãn tính, viêm khí quản.
Chống chỉ định
- Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amidan và/hoặc thủ thuật nạo V.A.
- Trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
- Suy hô hấp.
- Ho do hen suyễn.
- Phụ nữ có thai hay đang cho con bú.
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan.
- Những bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh.
- Trẻ em dưới 12 tuổi để điều trị ho do có nguy cơ cao xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng và đe dọa tính mạng.
Liều dùng – Cách dùng
Người lớn: 1 viên/ lần, 1-3 lần/ ngày
Trẻ em từ 12-18 tuổi: theo chỉ định của bác sỹ
Để điều trị triệu chứng ho, Terpin – codein không được khuyến cáo cho trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp ( xem phần lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc).
Trẻ em dưới 12 tuổi: Chống chỉ định Terpin – codein để điều trị triệu chứng ho.
Chú ý đề phòng và thận trọng
Thuốc gây buồn ngủ nên không dùng cho người lái tàu xe, vận hành máy móc.
Không uống rượu và các loại nước giải khát có chứa cồn khi dùng thuốc.
Do nguy có suy hô hấp, chỉ sử dụng các thuốc chứa codein để giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình cho trẻ trên 12 tuổi khi các thuốc giảm đau khác như paracetamol và ibuprofen không có hiệu quả.
Codein chỉ nên sử dụng ở liều thấp nhất mà có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.
Chuyển hóa qua CYP2D6:
Codein được chuyển hóa thành morphin (chất chuyển hóa có hoạt tính) qua enzym gan CYP2D6 tại gan. Nếu thiếu hụt một phần hoặc toàn bộ enzym này, bệnh nhân sẽ không đạt được hiệu quả điều trị phù hợp. Tuy nhiên, nếu bệnh nhân mang gen chuyển hóa mạnh hoặc siêu nhanh, sẽ tăng nguy cơ xảy ra các phản ứng có hại do ngộ độc opioid ngay cả ở liều kê đơn thường dùng. Những bệnh nhân này có khả năng chuyển hóa codein thành morphin nhanh hơn, dẫn đến nồng độ morphin trong huyết thanh cao hơn so với sự kiến.
Các triệu chứng thường gặp của ngộ độc opioid bao gồm rối loạn ý thức, buồn ngủ, thở nông, co đồng tử, buồn nôn, nôn, táo bón và chán ăn. Trong trường hợp nghiêm trọng, có thể xuất hiện các triệu chứng của suy giảm tuần hoàn và hô hấp, có thể đe dọa tính mạng và rất hiếm khi gây tử vong.
Tác dụng không mong muốn
Terpin – codein có thể gây táo bón, buồn nôn, nôn, chóng mặt, dị ứng da, co thắt phế quản, ức chế hô hấp (hiếm và nhẹ), bí đái, đái ít, mạch nhanh hoặc chậm, hạ huyết áp thể đứng.
Ghi chú: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.