Mục lục
Thuốc Terpin Codein giảm ho khan và long đờm được sử dụng cho người từ 12 tuổi trở lên. Thuốc có chứa hai thành phần là Terpin hydrat và Codein Phosphat.
Thành phần thuốc Terpin Codein
Cho 1 viên nén Terpin Codein có chứa:
- Terpin hydrat: 100 mg + Codein phosphat: 10 mg
- Tá dược (Tinh bột, Lactose, Magnesi stearat) vừa đủ
Dược động học và dược lực học của Terpin Codein
Thuốc Terpin Codein có dược lực học và dược động học điển hình của muối Terpin và muối Codein, thời gian bán thải ngắn.
Dược động học thuốc Terpin Codein
Sau khi uống, nửa đời thải trừ của thuốc khoảng 2-4 giờ. Tác dụng giảm ho xuất hiện trong vòng từ 1-2 giờ và có thể kéo dài 4-6 giờ.
Thuốc được chuyển hoá ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng tự do hoặc kết hợp với acid glucuronic.
Dược lực học của Terpin Codein
Terpin-codein được phối hợp giữa Terpin hydrat và Codein phosphat có tác dụng hữu hiệu trong điều trị các trường hợp ho gió, ho khan, ho do viêm khí phế quản, ho do viêm phế quản.
Terpin hydrat làm hydrat hoá dịch nhầy phế quản, có tác dụng long đờm, giúp long mao biểu mô phế quản hoạt động dễ dàng để tống đờm ra ngoài với liều thấp (dưới 0,6 gam/ngày).
Codein có tác dụng giảm ho do tác dụng trực tiếp đến trung tâm gây ho ở hành não, làm khô dịch tiết đường hô hấp và làm tăng độ quánh của dịch tiết phế quản.
Chỉ định và chống chỉ định của Terpin Codein
Thuốc Terpin Codein có chỉ định trong nhiều chứng ho và chống chỉ định với nhiều đối tượng khác nhau, người bệnh cần lưu ý.
Chỉ định thuốc Terpin Codein
Dùng trong trường hợp ho gió, ho khan, ho do viêm khí phế quản, ho do viêm phế quản.
Liều lượng và cách dùng thuốc Terpin Codein
- Người lớn: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 đến 2 viên.
- Trẻ trên 6 – 10 tuổi: mỗi ngày 1 viên chia 2 lần
- Trẻ 10 – 15 tuổi: mỗi ngày 2 viên chia 2 lần
Chống chỉ định thuốc Terpin Codein
- Mẫn cảm với codein hoặc terpin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 30 tháng tuổi.
- Bệnh gan.
- Suy hô hấp, hen, khí phế thũng.
- Phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú.
Thận trọng và tác dụng không mong muốn của Terpin Codein
Sử dụng thuốc Terpin Codein có thành phần Codein có thể gây nghiện nên cần hết sức lưu ý tác dụng phụ và thận trọng khi dùng.
Thận trọng khi dùng Terpin codein
Các bệnh đường hô hấp như hen, phế khí thũng. Suy giảm chức năng gan, thận. Có tiền sử nghiện thuốc.
Không dùng để giảm ho trong các bệnh nung mủ phổi, phế quản khi cần khạc đờm.
Tác dụng không mong muốn (ADR) của Terpin Codein
- Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, khát và có cảm giác khác lạ.
- Hô hấp: Co thắt phế quản, ức chế hô hấp (hiếm và nhẹ).
- Tim mạch: Mạch nhanh, mạch chậm, hồi hộp, yếu mệt, hạ huyết áp thế đứng.
- Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, táo bón.
- Tiết niệu: Bí đái, đái ít.
- Da: Dị ứng da (hiếm gặp).
Lưu ý: Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn khác gặp phải trong khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc Terpin codein
Tránh dùng chung với rượu hay các đồ uống có chứa alcol do làm tăng tác dụng của thuốc lên thần kinh trung ương. Tránh dùng cho người đang lái xe và sử dụng máy móc, công cụ chính xác do thuốc có thể làm giảm ? thức cảnh giác và tập trung.
Cần lưu ý khi phối hợp với barbituric, nhóm benzodiazepin, dẫn xuất của morphin vì làm tăng nguy cơ gây ức chế hô hấp, có thể nguy hiểm đến tính mạng trong trường hợp dùng quá liều.
Quá liều và xử trí khi quá liều và lưu ý khi dùng thuốc Terpin Codein
Thuốc Terpin codein có hiệu lực giảm ho tương đối nhanh và dễ dàng mua tại các hiệu thuốc nên thường dễ bị lạm dụng và gây nguy cơ quá liều. Người bệnh cần lưu ý cách xử trí nếu vô tình sử dụng quá liều. Thận trọng cho phụ nữ có thai, cho con bú như sau.
Khi quá liều Codein phosphat
Triệu chứng: Suy hô hấp (giảm nhịp thở, hô hấp Cheyne-Stokes, xanh tím). Lơ mơ dẫn đến trạng thái đờ đẫn hoặc hôn mê, mềm cơ, da lạnh và ẩm, đôi khi mạch chậm và hạ huyết áp. Trong trường hợp nặng: ngừng thở, truỵ mạch, ngừng tim và có thể tử vong.
Xử trí: Phải phục hồi hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí và hô hấp hỗ trợ có kiểm soát. Chỉ định naloxon ngay bằng đường tiêm tĩnh mạch trong trường hợp nặng.
Những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi sử dụng thuốc
Thuốc hết hạn sử dụng, biến màu thì không được sử dụng
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Không dùng cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Không dùng cho người đang cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Không sử dụng cho người đang lái xe và đang điều khiển máy móc, công cụ chính xác vì nguy cơ thuốc có thể gây buồn ngủ.
Trình bày:
- Hộp 10 vỉ x 10 viên nén, kèm đơn hướng dẫn sử dụng.
- Hộp 1 lọ 400 viên nén, kèm đơn hướng dẫn sử dụng.
Bảo quản: ở nhiệt độ thường (20 – 30oC), tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.