Mục lục
- 1 Thông tin chung thuốc ho Methorphan
- 2 Dược lực học và Dược động học thuốc ho Methorphan
- 3 Chỉ định và chống chỉ định của thuốc ho Methorphan
- 4 Liều và cách dùng của thuốc ho Methorphan
- 5 Chú ý đề phòng và thận trọng khi dùng thuốc ho Methorphan
- 6 Tương tác thuốc và tác dụng không mong muốn của thuốc ho Methorphan
- 7 Quá liều thuốc ho Methorphan gây biểu hiện gì ?
- 8 Bảo quản
Methorphan là một loại thuốc chống ho không gây buồn ngủ, được sử dụng để điều trị các trường hợp ho khan, ho do dị ứng, ho do cảm cúm, ho có đờm trong các bệnh như viêm phổi và viêm phế quản.
Thông tin chung thuốc ho Methorphan
Thuốc ho Methorphan được trình bày dạng hộp 1 chai x 60 ml, hộp 1 chai x 100 ml. Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim. Thuốc được đăng ký dạng Thuốc kê đơn tức là sử dụng cần đơn bác sỹ tư vấn.
- Thuốc ho Methorphan của Dược phẩm Traphaco có dạng Siro và Viên nén
Thành phần thuốc ho Methorphan
Mỗi chai 60 ml chứa:
- Dextromethorphan hydrobromid 60 mg
- Chlorpheniramin maleat 16,02 mg
- Guaifenesin 120 mg
- Tá dược (Đường trắng, Natri benzoat, Dinatri edetat, Glycerin,Hương dâu, Nước tinh khiết) vừa đủ
Mỗi viên bao phim chứa:
- Dextromethorphan hydrobromid 10mg
- Loratadin 2,5mg
- Guaiphenesin 100mg
Dược lực học và Dược động học thuốc ho Methorphan
Thuốc ho Methorphan có đặc trưng về dược lực và dược động học của tổng hợp các thành phần trong đó là Dextromethorphan, Guaifenesin, Chlorpheniramin maleat.
Dược lực học thuốc ho Methorphan
- Dextromethorphan trị ho do có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não, có tác dụng tương đương với codein nhưng không gây nghiện, ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hóa hơn, hiệu quả tác dụng kéo dài hơn (6 – 8 giờ/ 1 liều uống một lần). Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15 – 30 phút sau khi uống. Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa demethyl, trong số đó có dextrorphan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.
- Guaifenesin làm loãng sự nhày dính của đờm và các dịch tiết khác của phế quản khiến việc tống xuất chúng được dễ dàng hơn, thuận lợi cho việc rút ngắn điều trị ho. Đồng thời làm dịu đường hô hấp đang bị kích ứng.
- Chlorpheniramin maleat có tác dụng kháng histamin do tác động lên thụ thể H ngoại biên, chống lại sự co thắt của phế quản và có tác dụng làm1 êm dịu nên rất có ích với ho dị ứng. METHORPHAN chứa chất phụ natri benzoat cũng có tác dụng kích thích sự bài tiết ở phế quản, nên hỗ trợ tốt cho điều trị ho. METHORPHAN có hương vị dễ chịu, đặc biệt thích hợp cho trẻ em.
Dược động học thuốc ho Methorphan
Dextromethorphan
- Hấp thu: Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá và có tác dụng trong vòng 15-30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6-8 giờ( 12 giờ với dạng giải phóng chậm).
- Chuyển hoá và thải trừ: thuốc được chuyển hoá ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hoá demethyl, trong số đó có dextrophan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.
Chlorpheniramin maleat
- Hấp thu: Clopheniramin maleat hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30-60 phút. Sinh khả dụng thấp, đạt 25-50%.
- Phân bố: Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Thể tích phân bố khoảng 3,5 l/kg( người lớn ), và 7-10 l/kg ( trẻ em ).
- Chuyển hoá: Clopheniramin maleat chuyển hoá nhanh và nhiều. Các chất chuyển hoá gồm có desmethyl – didesmethyl – clorpheniramin và một số chất chưa được xác định, một hoặc nhiều chất trong số đó có hoạt tính.
- Thải trừ: thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hoá, sự bài tiết phụ thuộc vào pH cà lưu lượng nước tiểu. Chỉ có một lượng nhỏ được thấy trong phân. Thời gian bán thải là 12 – 15 giờ.
Tác dụng
Clopheniramin là một kháng histamin có rất ít tác dụng an thần. Như hầu hết các kháng histamin khác, clorpheniramin cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng phụ này khác nhau nhiều giữa các cá thể.
Tác dụng kháng histamin của clorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh thụ thể H1 của các tế bào tác động.
Chỉ định và chống chỉ định của thuốc ho Methorphan
Khi sử dụng thuốc ho Methorphan cần lưu ý chỉ định và chống chỉ định để dùng hiệu quả mà ít tác dụng bất lợi.
Chỉ định của thuốc ho Methorphan
- Ho khan, ho do dị ứng, ho do cảm cúm.
- Ho có đờm trong viêm phổi, viêm phế quản.
Chống chỉ định của thuốc ho Methorphan
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh đang cơn hen cấp.
- Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
- Glaucom góc hẹp.
- Tắc cổ bàng quang.
- Loét dạ dày chít, tắc môn vị tá tràng.
- Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế MAO.
- Người cho con bú, trẻ sơ sinh dưới 6 tháng và trẻ đẻ thiếu tháng.
Liều và cách dùng của thuốc ho Methorphan
Mỗi dạng bào chế của thuốc ho Methorphan có cách dùng khác nhau.
Liều dùng và cách dùng của thuốc ho Methorphan dạng bao phim
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1-2 viên/ lần x 3-4 lần /ngày.
- Trẻ em 4-12 tuổi: 1 viên/ lần x 3 lần /ngày.
Liều dùng và cách dùng của thuốc ho Methorphan siro
- Trẻ từ 6 tháng đến 24 tháng: 1,25 – 2,5 ml/lần (tương đương 1/4 – 1/2 thìa cà phê).
- Trẻ từ 2 đến 6 tuổi: 5 ml/lần (tương đương 1 thìa cà phê).
- Trẻ từ 7 đến 12 tuổi: 10 ml/lần (tương đương 2 thìa cà phê).
- Người lớn: 15 ml/lần (tương đương 3 thìa cà phê hay 1 thìa canh).
- 6h uống 1 lần, thời gian điều trị 5-10 ngày.
Chú ý đề phòng và thận trọng khi dùng thuốc ho Methorphan
- Thuốc có thể gây buồn ngủ, mất nhanh nhẹn. Các bệnh nhân đang dùng thuốc Siro ho Methorphan không nên lái xe, vận hành máy móc.
- Chlorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị-tá tràng và làm trầm trọng thêm ở người bị nhược cơ.
- Người bệnh có nguy cơ biến chứng đường hô hấp hoặc đang bị suy giảm hô hấp và ngừng thở.
- Có nguy cơ sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng chống tiết acetylcholin, gây khô miệng.
- Tránh dùng cho những người bị bệnh tăng nhãn áp như bị Glaucom.
- Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí.
- Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
- Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.
Tương tác thuốc và tác dụng không mong muốn của thuốc ho Methorphan
Khi sử dụng thuốc ho Methorphan cần lưu ý thuốc có tương tác với các loại thuốc và thực phẩm khác.
Tương tác thuốc
Tác dụng an thần của chlorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.
Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.
Dextromethorphan dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.
Tác dụng không mong muốn của thuốc ho Methorphan
- Buồn nôn, khô miệng.
- Mệt mỏi, chóng mặt.
- Nhịp tim nhanh, đỏ bừng.
- Tác dụng làm dịu, thay đổi từ lơ mơ đến ngủ li bì có thể xảy ra nhưng sẽ giảm bớt sau vài ngày khi ngừng sử dụng thuốc.
- Ngoài ra hiếm gặp các tác dụng phụ như: nổi mày đay, ngoại ban.
Quá liều thuốc ho Methorphan gây biểu hiện gì ?
- Triệu chứng quá liều dextromethorphan: buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.
- Triệu chứng và dấu hiệu quá liều chlorpheniramin bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
- Khi quá liều dextromethorphan: điều trị hỗ trợ, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.
- Khi quá liều chlorpheniramin: điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải. Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng Siro Ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
Trên đây là thông tin của thuốc ho Methorphan. Để tìm hiểu về các loại thuốc ho khác, bạn có thể tham khảo trong bài viết: Top 05 loại thuốc ho tốt phổ biến nhất tại Việt Nam.
Thuc to duy đã bình luận
Chưa dùng bao giờ bây giờ mới thử