Nhắc đến dược liệu quý ở Việt Nam, không thể không nhắc đến cây tam thất. Cây tam thất được coi là dược liệu quý không chỉ có công dụng bồi bổ sức khỏe mà còn điều trị một số bệnh, đặc biệt là ung thư. Vậy tam thất có tác dụng như thế nào? Người bệnh cần lưu ý gì khi sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất. Hãy cùng benh.vn tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Mục lục
- 1 Nhận biết cây tam thất và dược liệu tam thất làm thuốc
- 2 Cách nhận biết tam thất chuẩn, chất lượng tốt
- 3 Công dụng của Tam thất
- 4 Một số bài thuốc chữa bệnh bằng cây tam thất
- 4.1 Bài thuốc 1: Chữa đau bụng trước kỳ kinh
- 4.2 Bài thuốc 2: Cải thiện chứng đau thắt ngực, khó thở
- 4.3 Bài thuốc 3: Đau thắt ngực do bệnh mạch vành
- 4.4 Bài thuốc 4: Bột tam thất chữa thấp tim
- 4.5 Bài thuốc 5: Cải thiện chứng ứ máu, bầm tím da do va chạm tổn thương bằng bột tam thất
- 4.6 Bài thuốc 6: Chữa chứng đau tức thắt lưng với tam thất và hồng sâm
- 4.7 Bài thuốc 7: Chữa bạch cầu cấp và mạn tính
- 4.8 Bài thuốc 8: Chữa rong huyết, huyết ứ, rong kinh do bế kinh
- 4.9 Bài thuốc 9: Tam thất bồi bổ cơ thể, chữa suy nhược cho người mới ốm dậy
- 4.10 Bài thuốc 10: Cải thiện chứng ứ máu, bầm tím da
- 5 Các món ăn từ cây tam thất giúp bồi bổ sức không thể bỏ qua
- 6 Những lưu ý khi sử dụng cây cây tam thất để đạt hiệu quả tốt
Nhận biết cây tam thất và dược liệu tam thất làm thuốc
Cây tam thất còn có tên gọi khác là sâm tam thất, kim bất hoán, điền thất, sâm tam thất, tam thất bắc. Tên khoa học là Panax pseudo-ginseng Wall. Thuộc họ Nhân sâm – Araliaceae.
Cây tam thất được trồng ở khu vực nào tốt
Cây tam thất là loại cây trồng lâu năm, có tốc độ sinh trưởng trung bình từ 4 – 7 năm mới có thể thu hoạch được. Phù hợp với những khu vực vùng núi cao, có khí hậu mát mẻ, nhiều bóng râm.
Ở Việt Nam, cây tam thất phân bố chủ yếu ở dãy Hoàng Liên Sơn (Ba Xát, Mường Khương) và một số tỉnh trung du miền núi phía Bắc như: Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn,… Ngoài ra, một số nước trên thế giới điển hình như Trung Quốc cây tam thất được phân bố tại một số tỉnh như: Vân Nam, Giang Tây, Tứ Xuyên,…
Tam thất là một trong những loại dược liệu quý, tuy nhiên hiện nay nguồn tài nguyên tự nhiên ngày càng cạn kiệt cho nên để bảo vệ nguồn dược liệu quý hiếm, người dân ở một số khu vực thường nhân giống để trồng theo tiêu chuẩn GACP – WHO để tạo ra nguồn dược liệu phong phú đáp ứng nhu cầu tiêu thụ của thị trường và chữa bệnh.
Đặc điểm thực vật của cây tam thất
Cây tam thất được xếp vào loại cây thảo dược lâu năm, thuộc dòng thân đơn cỏ, nhỏ, có chiều cao khoảng 30 – 50cm. Lá kép hình chân vịt, thường mọc thành vòng, cuống lá dài hoặc có thể dài hơn chiều dài của lá, mỗi lá có từ 3 – 7 lá chét, có răng cưa nhỏ ở mép lá, trên gân chính có một số gân cứng thành gai.
Hoa tam thất thường mọc thành từng cụm ở đầu cành, nụ hoa nhỏ màu xanh nhạt về sau chuyển dần sang màu đỏ, có hình xoắn môi.
Quả tam thất mọng nước, khi chín chuyển từ màu xanh sang màu đỏ, trong quả có chứa 2 hạt hình cầu.
Củ tam thất chính là phần rễ phình ra, thường có màu đen, vàng hoặc xám, tùy theo vùng đất, thổ nhưỡng củ tam thất phân chia màu.
Tam thất được chia thành 2 loại chính:
Tam thất nam: củ thường có vỏ màu trắng vàng, hình dáng như quả trứng được chia thành nhiều nhánh xung quanh, ruột thường có màu trắng ngà mùi, vị cay nóng.
Tam thất bắc: có màu xám xanh hoặc hơi đen, bóng sáng, hình dạng giống con ốc hoặc hình trụ.
Thành phần hóa học của cây tam thất dùng để chữa bệnh
Bộ phận dùng: Các bộ phận của cây tam thất đều được sử dụng để làm thuốc chữa bệnh.
Trong củ tam thất chứa các hoạt chất như: saponin triterpen: saponin A, B, C, D, acid oleanolic, đường khử, 16 acid amin như phenylalanin, leucin, isoleucin, valin, prolin, histidin, lysin, cystein, các chất vô cơ như Fe, Ca, polyacetylene và panaxatriol…; hợp chất saponosid nhóm dammaran có trong rễ con, lá, hoa.
Cách nhận biết tam thất chuẩn, chất lượng tốt
Các bộ phận cây tam thất thường được dùng làm dược liệu gồm Củ tam thất và nụ tam thất. Để nhận biết tam thất tốt hay không cần dựa vào một số đặc điểm bằng mắt thường có thể quan sát.
Kinh nghiệm chọn củ tam thất chuẩn nhất
Muốn chọn tam thất chuẩn, chất lượng tốt bạn cần chú ý 1 số đặc điểm sau:
- Hình dạng, màu sắc: Theo những người có kinh nghiệm, củ tam thất có hình ốc đá, màu xanh xám hoặc đen, nâu, bóng sáng là tốt nhất. Đầu củ có nhiều mấu, càng nhiều mấu tuổi càng cao và càng tốt. Bên ngoài củ Tam thất thường có vết bám vàng ngang hay vết lõm và có cả những lằn dọc không liên tục.
- Phần thịt củ: Củ tam thất thịt chắc, khó có thể bẻ bằng tay. Nếu dùng vật cứng đập vỡ thì vỏ và lõi phải tách rời nhau. Nếu dùng vật nặng đập vỡ thì vỏ và lõi thường tách rời nhau. Thịt củ tam thất màu xám hơi xanh hoặc vàng. Củ tam thất có ruột càng xanh mịn, không nứt xốp thì càng tốt.
- Mùi vị: Nhấm vị tam thất đắng mạnh, tận cuối mới thấy vị ngọt. Tam thất có mùi thơm nồng đặc trưng
- Trọng lượng: Củ Tam thất loại tốt nhất là 6 – 8 củ /lạng.
- Phân biệt củ tam thất với Nga truật (Curcuma zedoaria Roscoe Họ Gừng) thường làm Tam thất giả. Nga truật (nghệ đen) có vỏ ngoài màu nâu, mùi thơm nhưng không phải mùi thơm tam thất. Và cũng đừng nhầm với Thổ tam thất (Gynura sgetum (Lour) Merr, Họ Cúc), củ to hơn, da ngoài vàng xám, ít đắng.
Kinh nghiệm chọn nụ tam thất
Nụ tam thất được thu hoạch phổ biến ở vùng Sapa, Lào Cai. Nụ tam thất bán ở Sapa do trồng hoặc do nhập từ Trung Quốc về là chủ yếu. Nhiều người mua nụ tam thất ở đây về uống nhưng hiệu quả không như mong đợi do hoạt chất đã bị tách mất. Vậy làm sao để chọn được nụ tam thất chất lượng?
- Chọn nụ tam thất chưa nở hoa: nụ tam thất càng nhỏ, chưa nở bông hàm lượng hoạt chất càng cao
- Nụ tam thất có màu xanh lục đậm, không bị đen, không bị dập nát là tốt nhất
- Mùi vị: Nụ tam thất thơm nồng, vị đắng, ngọt ở cuống họng.
- Mua nụ tam thất ở những công ty uy tín, không mua ở các hàng chợ nhỏ lẻ không rõ nguồn gốc xuất xứ
Công dụng của Tam thất
Cây Tam thất không chỉ được sử dụng trong Đông Y mà còn được dùng trong Tây Y khá phổ biến với nhiều lợi ích cho sức khỏe đã được chứng minh.
Công dụng của cây tam thất theo Đông y
Theo Đông y, tam thất có vị ngọt, tính ôn, hơi đắng. Công dụng của tam thất trong Đông Y được liệt kê sau đây.
- Bồi bổ cơ thể: Củ tam thất xay bột dùng bồi bổ sức khoẻ cho người cơ thể suy nhược, người mới ốm dậy.
- Chữa bệnh phụ nữ: Ăn bột tam thất với tim lơn giảm chảy máu sau sinh, sản hậu huyết ứ gây đau bụng. Tam thất cũng giúp chữa đau bụng kinh, rong kinh do bế kinh, rong huyết, máu kinh nhiều
- Các bệnh về huyết: Tam thất bổ huyết, hoạt huyết rất tốt cho người máu lưu thông kém, người bị bầm tím
- Người bị huyết áp cao: Nụ tam thất hãm nước uống hàng ngày tốt cho người bị huyết áp cao
Công dụng của cây tam thất theo Tây y
Trong Tây y, theo kết quả thực nghiệm lâm sàng đã được nghiên cứu, cây tam thất có tác dụng chữa bệnh rất tốt, đặc biệt là trong các bệnh nguy hiểm như tim mạch, ung thư.
Cây tam thất bảo vệ tim, ngăn ngừa xơ vữa động mạch
Tim là cơ quan hoạt động không ngừng nghỉ trong cơ thể con người, do đó việc bảo vệ tim rất quan trọng. Cây tam thất là dược liệu quý giúp bảo vệ tim, ngăn ngừa xơ vữa động mạch. Bởi trong tam thất có chứa hoạt chất notoginsengosid có tác dụng làm giãn mạch, ngăn ngừa xơ vữa động mạch, chữa các chứng đau do huyết ứ trệ (như co thắt động mạch vành, rối loạn tuần hoàn ngoại biên…) khi bị thiếu oxy, giúp bồi bổ sức khỏe, tăng sức đề kháng và điều hòa hệ miễn dịch cho cơ thể.
Bột tam thất giúp cầm máu, tiêu máu, tiêu sưng
Tam thất có tác dụng giúp tiêu máu ứ trong phẫu thuật hay do va đập trở nên bầm tím phần mềm. Đối với những vết thương hở, tam thất giúp cầm máu tốt, có thể rắc một ít bột tam thất trực tiếp vào vết thương hở. Đối với những vết thương do phẫu thuật bên trong có thể uống bằng bột tam thất đã được xay hoặc chế biến cùng với một số thực phẩm như: cháo tam thất, canh tam thất, tam thất hầm với gà… để giúp vết thương chóng lành.
Tam thất làm đẹp da, trị mụn
Bên cạnh việc hỗ trợ điều trị một số bệnh, tam thất còn tác dụng trong việc làm đẹp da, làm chậm quá trình lão hóa và giảm lượng tế bào chết, thanh nhiệt cho làn da, giải độc và giảm tình trạng phát sinh mụn nhọt, mụn cám. Tam thất cũng thúc đẩy quá trình trao đổi chất để bổ sung lượng vitamin và khoáng chất cho làn da bằng các phương pháp như: đắp mặt nạ bột tam thất, uống, chế biến cùng với các thực phẩm khác.
Tam thất – siêu dược liệu phòng ngừa và điều trị ung thư
Tam thất có chứa hoạt chất Saponin, Flavonoid có tác dụng hạn chế sự phát triển của các tế bào ung thư, các khối u bướu, tăng cường sức đề kháng cho cơ thể, chống lại sự xâm nhập các vi khuẩn, virus.
Hợp chất notoginsenosid trong tam thất có tác dụng giảm sinh khối u, do đó làm giảm tốc độ phát triển khối u, hạn chế sự di căn của tế bào ung thư đến các cơ quan trong cơ thể, kéo dài thời gian sống cho người bệnh điển hình với các loại ung thư như: ung thư hệ tiêu hóa, ung thư vùng đầu và cổ…
Đối với những bệnh nhân ung thư đã trải qua các phương pháp phẫu thuật, hóa, xạ trị sẽ gây ra các tác dụng phụ như: mệt mỏi, chán ăn, rụng tóc, suy dinh dưỡng, thể trang giảm sút, sụt cân, buồn nôn…Sử dụng tam thất có tác dụng tăng sức đề kháng, giảm được tình trạng mệt mỏi, chán ăn, điều hòa đường huyết, mỡ máu, huyết áp.
Điều hòa kinh nguyệt ở phụ nữ với bột tam thất
Đối với phụ nữ việc kinh nguyệt không đều, rối loạn kinh nguyệt là những hiện tượng phổ biến với các biểu hiện như: đau bụng trong hoặc trước thời kỳ kinh nguyệt, ra máu ít, rong kinh… nếu không được chữa trị kịp thời sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe, khả năng sinh lý và chức năng sinh sản.
Bên cạnh các phương pháp điều trị tây y, chị em phụ nữ có thể sử dụng tam thất thường xuyên để điều hoà kinh nguyệt, giảm đau bụng hành kinh. Tam thất chứa các thành phần có hoạt tính giống hormone giúp điều chỉnh trục sinh dục dưới, buồng trứng, từ đó giúp chu kỳ kinh nguyệt được ổn định.
Tam thất giúp hạ đường huyết trong điều trị tiểu đường
Chỉ số đường huyết quá cao hay quá thấp đều có thể gây ra những ảnh hưởng xấu đến sức khỏe. Việc giữ ổn định đường huyết sẽ góp phần quan trọng trong việc phòng ngừa và làm chậm quá trình phát triển của bệnh đái tháo đường, cũng như giảm nguy cơ các biến chứng của bệnh gây ra. Trong tam thất có hoạt chất Saponin Rg1 tác dụng hiệu quả trong việc giảm, ổn định chỉ số đường huyết cao cho người bệnh.
Tam thất cải thiện tuần hoàn máu não và phòng ngừa đột quỵ
Trong nền y học cổ truyền Trung Quốc, tam thất nụ được sử dụng như vị thuốc quý đối với các bệnh liên quan đến thiểu năng tuần hoàn não và đột quy. Nụ tam thất chứa nhiều saponin notoginseng đã được chứng minh giúp tăng cường lưu thông máu não. Từ đó giúp cải thiện tuần hoàn máu não, trị mất ngủ, rối loạn tiền đình, trí nhớ sa sút, mất tập trung. Đồng thời, nụ tam thất chống Oxy hoá, chống gốc tự do, ngăn ngừa huyết khối, giúp phòng ngừa đột quỵ. Tam thất cũng được sử dụng trong các sản phẩm hỗ trơ phục hồi chức năng sau đột quỵ.
Một số bài thuốc chữa bệnh bằng cây tam thất
Tam thất có mặt trong nhiều bài thuốc chữa bệnh được lưu truyền trong dân gian và được các lương y tin dùng. Dưới đây là các bài thuốc chữa bệnh từ cây tam thất.
Bài thuốc 1: Chữa đau bụng trước kỳ kinh
Tam thất bột được nghiền hoặc xay 5g, uống 1 lần/ngày, pha với nước ấm hoặc nấu với chão loãng. Nên ăn trước khi vào kỳ kinh. Khi đang có kinh, không nên ăn bột tam thất vì có thể gây chảy nhiều máu do tác dụng tăng cường tuần hoàn máu của loại dược liệu này.
Bài thuốc 2: Cải thiện chứng đau thắt ngực, khó thở
Tam thất bột được nghiền hoặc xay từ 3 – 6g, pha với nước ấm, uống 1 lần/ngày. Để cải thiện tình trạng đau thắt ngực, bệnh nhân cần kiên trì sử dụng bột tam thất hàng ngày, trong 3-6 tháng mới thấy được cải thiện
Bài thuốc 3: Đau thắt ngực do bệnh mạch vành
Tam thất bột được nghiền hoặc xay 20g, đan sâm 20g, cho hai loại vào ấm sắc lấy nước uống hoặc chế biến với các món khác như: cháo, súp cùng với các thực phẩm khác. Sử dụng liên tục trong vòng vài tháng cho đến khi xét nghiệm đạt kết quả tốt.
Bài thuốc 4: Bột tam thất chữa thấp tim
Tam thất bột được nghiền hoặc xay 3g, pha với nước ấm, uống 3 lần/ngày, sử dụng liên tục cho đến khi xét nghiệm đạt kết quả tốt.
Bài thuốc 5: Cải thiện chứng ứ máu, bầm tím da do va chạm tổn thương bằng bột tam thất
Tam thất bột được nghiền hoặc xay, mỗi lần sử dụng từ 2 – 3g pha với nước ấm, uống 3 lần/ngày.
Bài thuốc 6: Chữa chứng đau tức thắt lưng với tam thất và hồng sâm
Bột tam thất và bột hồng nhân sâm lượng tỉ lệ bằng nhau trộn đều, mỗi lần uống khoảng 4 g, pha với nước ấm uống 2 lần/ngày.
Bài thuốc 7: Chữa bạch cầu cấp và mạn tính
Nguyên liệu gồm: đương quy 15 – 30 g, xuyên khung 15 – 30g, xích thược 15 – 20g, hồng hoa 8 – 10g, tam thất 6g, các dược liệu này trộn lẫn với nhau, cho vào ấm sắc uống 2 lần/ngày.
Bài thuốc 8: Chữa rong huyết, huyết ứ, rong kinh do bế kinh
Nguyên liệu gồm: tam thất 1g, gia cỏ mực 5g, nhỏ chảo gang 1g, muồng 1g. Các dược liệu này được trộn lẫn sắc hoặc chế biến thành dạng bột, uống 2 lần/ngày.
Bài thuốc 9: Tam thất bồi bổ cơ thể, chữa suy nhược cho người mới ốm dậy
Nguyên liệu gồm: tam thất 12g, 20g kê huyết đằng, 40g sâm bổ chính, 40g ích mẫu, 12g hương phụ. Các dược liệu tán nhỏ thành bột, bảo quản trong lọ thủy tinh. Tùy vào tình trạng cụ thể, bệnh nhân có thể sử dụng với liều lượng khác nhau. Mỗi ngày dùng khoảng 30g hỗn hợp sắc lấy nước uống.
Bài thuốc 10: Cải thiện chứng ứ máu, bầm tím da
Dùng khoảng 2 – 3g bột tam thất đem pha với nước ấm, uống 3 lần/ngày, mỗi lần uống cách nhau khoảng 6 – 8 giờ.
Các món ăn từ cây tam thất giúp bồi bổ sức không thể bỏ qua
Không chỉ kết hợp cùng với các thảo dược khác, cây tam thất còn được kết hợp thực phẩm để chế biến các món ăn giúp bồi bổ sức khoẻ rất tốt cho người mới ốm dậy. Dưới đây là các món ăn chế biến từ cây tam thất.
Tam thất củ hầm với gà ác
Nguyên liệu: 1 con gà ác, 10 – 20g tam thất tươi thái lát hoặc tam thất đã được nghiền thành bột, 12g ngải cứu, 10g đương quy, 12g kỷ tử và 10g táo đỏ và các gia vị các loại.
Cách thực hiện: Sau khi gà ác được làm sạch, các nguyên liệu trên có thể nhồi vào phía trong bụng gà hoặc phủ trên bề mặt, đổ ngập nước phía trên gà, đun cho đến khi sôi hạ nhỏ lửa. Hầm gà trong khoảng 1,5 – 2 giờ cho thịt gà nhừ có thể ăn được, sử dụng khi gà còn nóng. Món ăn giúp bồi bổ cho những người mới ốm dậy, sức khỏe yếu khi vừa trải qua phẫu thuật mất máu, phụ nữ sau khi sinh bị băng huyết…
Tam thất hầm với chim bồ câu
Nguyên liệu: 1 con chim bồ câu, 3g ngải cứu, tam thất bột 1 thìa cà phê, gừng 1 củ và các loại gia vị.
Cách thực hiện: Sau khi các nguyên liệu được làm sạch để ráo nước, lấy một ít bột canh sát lên mình chim bồ câu, đồng thời lấy bột tam thất xoa lên chim bồ câu. Cho gừng đập dập và ngải cứu vào bụng chim, sau đó tiến hành hấp cách thủy trong vòng 30 – 45 phút, khi chim chín mềm đưa ra sử dụng. Đây là món ăn tốt cho người mới ốm dậy, phụ nữ sau sinh và người sau phẫu thuật, hóa, xạ trị.
Tam thất hầm với tim lợn
Nguyên liệu: 1 quả tim lợn được thái lát mỏng hay để nguyên quả tùy theo cách chế biến của từng người, 10 – 20g tam thất tươi được thái lát hoặc 10g bột tam thất được xay nhuyễn, 15g nhân hạt sen, 10g đương quy và 10g long nhãn, gia vị các loại cần dùng.
Cách thực hiện: Sau khi các nguyên liệu được sơ chế sạch, cho tim và các nguyên liệu trộn lẫn với nhau, đổ nước hầm khoảng 30 – 45 phút. Khi các nguyên liệu chín mềm đưa ra sử dụng, ăn khi còn nóng. Món ăn tốt cho người mới ốm dậy, suy nhược cơ thể, người gầy, mệt mỏi, thần kinh căng thẳng.
Canh tam thất cá diếc
Nguyên liệu: 15g tam thất bột, hồng táo 15 quả, cá diếc 1 con (khoảng 250g), 5g trần bì, các gia vị cần dùng.
Cách thực hiện: Cá diếc làm sạch, táo bỏ hạt, trần bì thái sợi, sau đó cho vào nồi đun khoảng 30 – 45 phút cho đến khi các nguyên liệu chín, sau đó thêm nếm gia vị vào. Món ăn có tác dụng dưỡng tâm, hoạt huyết, thích hợp với bệnh nhân cao huyết áp, bệnh mạch vành, mỡ máu và hậu di chứng đột quỵ.
Tam thất hầm chân giò
Nguyên liệu: 1 chân giò, 10g tam thất tươi thái lát, hành, tỏi, gừng thái lát, nấm hương, các gia vị cần dùng.
Cách thực hiện: Tam thất tươi thái lát, nấm hương rửa sạch, chân giò sau khi rửa sạch, chặt từng khúc, trần qua nước nóng để bớt mùi, rửa lại lần nữa. Sau đó ướp gia vị, tỏi, gừng 15 phút cho ngấm đều. Phi thơm hành khô, cho chân giò đã ướp vào đảo đến khi thịt săn lại. Sau đó cho vào nồi đổ nước đun khoảng 1 giờ nên hầm trong nồi áp suất. Sau khi chân giò nhừ, thêm nếm gia vị, hành lá và thưởng thức.
Nụ tam thất tươi xào thịt bò
Nguyên liệu: Nụ tam thất 0,5g, thịt bò tươi, lọc gân, thái mỏng, các gia vị cần dùng (dầu ăn, mắm muối, đường, tỏi).
Cách thực hiện: Cho dầu vào chảo, khi dầu nóng cho nụ tam thất vào đảo đều tay xơ qua sau đó cho ra đĩa để riêng. Thịt bò sau khi thái lát mỏng, ướp khoảng 10 – 15 phút với gia vị, mắm muối, dầu ăn, một chút đường (cho thịt bò mềm). Cho dầu vào chảo, phi thơm tỏi sau đó cho thịt bò vào đảo đều tay. Khi bò chuyển sang tái, cho đĩa nụ tam thất vào xào cùng khoảng 1 – 2 phút, tắt bếp cho ra đĩa.
Những lưu ý khi sử dụng cây cây tam thất để đạt hiệu quả tốt
Khi sử dụng tam thất cần lưu ý cách dùng để đạt hiệu quả tốt nhất, tránh lãng phí hoặc các tác dụng phụ không cần thiết.
Cây tam thất và dạng dùng tốt nhất
Theo các chuyên gia dinh dưỡng, việc sử dụng liều lượng, cách uống tam thất ở dạng nào tùy thuộc vào thể trạng, tình trạng bệnh, thời gian sử dụng với 3 dạng chính:
– Dùng tươi thái lát.
– Nghiền thành bột xay nhuyễn.
– Viên nang bột dược liệu.
Với nụ tam thất nên dùng nụ chưa nở sẽ cho hoạt chất chữa bệnh cao nhất. Nụ tam thất sau khi mua về có thể bảo quản nơi thoáng mát để uống thay nước hàng ngày rất tốt cho não, tim mạch và hệ tuần hoàn.
Cách bảo quản tam thất để sử dụng lâu dài
Trong quá trình thu hái phải để cẩn thận tránh tình trạng bị dập nát, sau khi tam thất đã được rửa sạch bằng nước, có thể rửa lại bằng nước đun sôi để nguội, rửa nhẹ nhàng, thật nhanh và để ráo nước.
Tam thất có thể được sấy khô ở nhiệt độ 50 – 60 độ C hoặc phơi ngoài nắng. Sau khi được sấy cần bảo quản ở nơi khô ráo, tránh khu vực ẩm ướt. Khi sử dụng mới đem ra thái lát hoặc tán bột mịn, sau đó tiếp tục gói kỹ lại.
Tam thất nếu được bảo quản cẩn thận thời gian sử dụng được 2 năm. Đối với những loại tam thất nghiền thành bột nên đóng túi kín hoặc để trong lọ kín, tránh không khí vào. Bên cạnh đó để bảo quản được lâu hơn có thể ngâm với rượu hoặc mật ong nguyên chất trong lọ thủy tinh (không được ngâm trong lọ kim loại).
Cây tam thất có tác dụng phụ
Tam thất là dược liệu có tính nóng, nếu sử dụng trong một thời gian dài sẽ dẫn đến tình trạng nóng trong người, đi kèm với một số triệu chứng như: đi ngoài, khó chịu, nhiệt miệng, nổi mụn, kích ứng da, thậm chí dị ứng toàn thân. Do vậy trong quá trình sử dụng, nên tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị để có những hướng dẫn sử dụng hợp lý, khi sử dụng phải đi kèm với chế độ ăn uống và luyện tập thể dục hợp lý.
Những đối tượng cần lưu ý khi sử dụng cây tam thất
– Đối với phụ nữ chỉ nên dùng sau khi sinh nở, tuyệt đối không sử dụng tam thất để bồi bổ sức khỏe trong quá trình mang thai.
– Khi bị bệnh rong kinh phụ nữ không được dùng tam thất bởi việc sử dụng sẽ khiến trở nguy hiểm và khó điều trị.
– Do tam thất có tính nóng cho nên những người bị tiêu chảy không nên sử dụng điều này sẽ khiến bệnh thêm nặng hơn.
– Khi cho trẻ em sử dụng nên cẩn trọng và tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
– Trong quá trình sắc thuốc không sử dụng các loại đồ kim loại, những đồ han rỉ sẽ làm giảm tác dụng của tam thất.
– Trong quá trình sử dụng tam thất tuyệt đối không nên ăn hải sản, khi uống nụ tam thất không nên dùng chung với các loại trà hay đậu đen bởi điều này sẽ giảm tác dụng của tam thất.
Trên đây là toàn bộ thông tin về cây tam thất, hy vọng những chia sẻ trên sẽ giúp mọi người nắm được những thông tin cần thiết về dược liệu quý này để sử dụng một cách hiệu quả nhất trong quá trình điều trị bệnh.
Bình Nhi đã bình luận
Bài viết hay quá ạ, E xin phép được tham khảo bài viết để chia sẻ vào trang cá nhân của mình ạ