Benh.vn

Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng.

Trang thông tin Y học thường thức

Cập nhật – Tin cậy – Chính xác

Đăng ký Đăng nhập
facebook google youtube
  • Trang chủ
  • Tin tức
    • Tin sức khỏe cập nhật
    • Quy định y tế cập nhật
  • Bệnh
    • Tiêu hóa – Gan mật
    • Tim mạch
    • Hô hấp – Phổi
    • Tai – Mũi – Họng
    • Nội tiết – Tiểu đường
    • Ung thư
    • Cơ Xương Khớp
    • Máu và cơ quan tạo máu
    • Da tóc móng
    • Truyền nhiễm
    • Thận tiết niệu
    • Mắt
    • Răng hàm mặt
    • Tâm thần kinh
    • Sức khỏe sinh sản
    • Cấp cứu – Ngộ độc
    • Gen di truyền
  • Trẻ em
    • Bệnh trẻ em
    • Tiêm chủng
    • Dinh dưỡng cho trẻ
    • Chăm sóc trẻ
    • Dạy trẻ
  • Bà bầu
    • 42 tuần thai kỳ
    • Bệnh bà bầu
    • Dinh dưỡng bà bầu
    • Chăm sóc thai nhi
    • Kiến thức bà mẹ trẻ
    • Chuẩn bị mang thai
  • Nữ
    • Bệnh phụ nữ
    • Nội tiết phụ nữ
    • Chăm sóc phái đẹp
    • Vô sinh nữ
    • Bí mật EVA
  • Nam
    • Bệnh đàn ông
    • Nội tiết đàn ông
    • Chăm sóc phái mạnh
    • Vô sinh nam
    • Bí mật ADAM
  • Sống khỏe
    • Dinh dưỡng
    • Lối sống
    • Dưỡng sinh
    • Sức khỏe tình dục
    • Xét nghiệm – Giải phẫu bệnh – Chẩn đoán hình ảnh
  • Thuốc và biệt dược
    • Tra cứu thông tin thuốc
    • Tìm thuốc theo hoạt chất
    • Tìm thuốc theo bệnh
    • Gửi thông tin thuốc
  • Y học quanh ta
    • Mẹo vặt chăm sóc sức khỏe
    • Món ngon cho sức khỏe
    • Hướng dẫn sử dụng thuốc
    • Đông y
    • Tây y
    • Thực phẩm chức năng
    • Thiết bị y tế
    • Thuốc hay
  • Video Clip
    • Video bệnh
    • Video sản khoa
    • Video sức khỏe
  • Góc thư giãn
  • Về chúng tôi
Trang Chủ » Thuốc và biệt dược » Miễn dịch - Dị ứng » Cách dùng thuốc Medrol đúng cách, hiệu quả, hạn chế tác dụng phụ
Thuốc và biệt dược
  • Tên thuốc
  • Thuốc theo bệnh
  • Tên hoạt chất

M

thuoc_medrol

Cách dùng thuốc Medrol đúng cách, hiệu quả, hạn chế tác dụng phụ

Medrol là một GlucoCorticoid có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và chống dị ứng mạnh được sử dụng trong nhiều bệnh lý viêm nhiễm, dị ứng.

Tác giả: DS. Nguyễn Thị Phương Dung

Theo dõi Benh.vn trên

Cập nhật: 14/12/2019 lúc 4:38 chiều

Mục lục

  • 1 Tác dụng và chỉ định của Medrol
    • 1.1 Thuốc Medrol dùng trong rối loạn nội tiết
    • 1.2 Medrol dùng cho bệnh khớp
    • 1.3 Medrol dùng cho bệnh collagen / viêm động mạch
    • 1.4 Medrol dùng cho bệnh da liễu
    • 1.5 Thuốc Medrol điều trị dị ứng
    • 1.6 Thuốc Medrol điều trị bệnh về mắt
    • 1.7 Thuốc Medrol điều trị bệnh đường hô hấp
    • 1.8 Thuốc Medrol rối loạn huyết học
    • 1.9 Thuốc Medrol cho bệnh Neoplastic
    • 1.10 Thuốc Medrol cho bệnh đường ruột
    • 1.11 Thuốc Medrol sử dụng trong các trường hợp khác
  • 2 Chống chỉ định
    • 2.1 Các chống chỉ định tuyệt đối của thuốc Medrol
    • 2.2 Thuốc Medrol thận trọng sử dụng trong những trường hợp
  • 3 Liều dùng và cách dùng thuốc Medrol
  • 4 Lưu ý khi dùng thuốc Medrol
    • 4.1 1. Giảm liều từ từ
    • 4.2 2. Thời điểm dùng thuốc Medrol
  • 5 Tác dụng phụ của thuốc Medrol
  • 6 Medrol sử dụng cho bệnh nhân COVID-19

Medrol là một GlucoCorticoid có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và chống dị ứng mạnh được sử dụng trong nhiều bệnh lý viêm nhiễm, dị ứng.

thuoc-medrol

Thành phần chính: Methylprednisolone

Hàm lượng: 4mg, 16mg.

Sản xuất bởi: Hãng dược phẩm Pfizer

Tác dụng và chỉ định của Medrol

Medrol là một corticosteroid mạnh có hoạt tính kháng viêm lớn hơn ít nhất năm lần so với hydrocortisone. Sự tăng cường hoạt tính glucocorticoid và mineralocorticoid giúp giảm tỷ lệ giữ natri và nước. Medrol được chỉ định trong điều trị.

Thuốc Medrol dùng trong rối loạn nội tiết

  • Suy thượng thận nguyên phát và thứ phát
  • Tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh

Medrol dùng cho bệnh khớp

  • Viêm khớp dạng thấp
  • Viêm khớp mãn tính vị thành niên
  • Viêm cột sống dính khớp

Medrol dùng cho bệnh collagen / viêm động mạch

  • Lupus ban đỏ hệ thống
  • Viêm da toàn thân (polymyositis)
  • Sốt thấp khớp với viêm thể nặng
  • Viêm động mạch khổng lồ / đau đa cơ thấp khớp

Medrol dùng cho bệnh da liễu

  • Pemphigus vulgaris

Thuốc Medrol điều trị dị ứng

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa và lâu năm nghiêm trọng
  • Phản ứng quá mẫn thuốc
  • Bệnh huyết thanh
  • Viêm da tiếp xúc dị ứng
  • Hen phế quản

Thuốc Medrol điều trị bệnh về mắt

  • Viêm màng bồ đào trước
  • Viêm màng bồ đào
  • Viêm dây thần kinh thị giác

Thuốc Medrol điều trị bệnh đường hô hấp

  • U phổi
  • Lao nặng hoặc bệnh lao thông thường (với hóa trị liệu chống lao phù hợp)
  • Sặc dịch dạ dày

Thuốc Medrol rối loạn huyết học

  • Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch
  • Thiếu máu tan máu (tự miễn dịch)

Thuốc Medrol cho bệnh Neoplastic

  • Bệnh bạch cầu (cấp tính và bạch huyết)
  • U lympho ác tính

Thuốc Medrol cho bệnh đường ruột

  • Viêm đại tràng
  • Bệnh Crohn

Thuốc Medrol sử dụng trong các trường hợp khác

  • Viêm màng não do lao (có hóa trị kháng lao phù hợp)
  • Cấy ghép

Chống chỉ định

Có hai dạng chống chỉ định là chống chỉ định tuyệt đối và chống chỉ định tương đối (thận trọng). Trong đó chống chỉ định tuyệt đối là hoàn toàn không được dùng.

Các chống chỉ định tuyệt đối của thuốc Medrol

  • Nhạy cảm với các thành phần của thuốc.
  • Nhiễm nấm toàn thân.

Thuốc Medrol thận trọng sử dụng trong những trường hợp

  • Bệnh tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng; viêm dạ dày; viêm thực quản; miệng nối ruột; loét dạ dày cấp; viêm ruột thừa; viêm loét đại tràng là nguy cơ của thủng hoặc áp xe
  • Bệnh tim mạch: Tăng mỡ máu; Bệnh tiểu đường; Nhồi máu cơ tim cấp; Tăng huyết áp; Suy tim sung huyết
  • Bệnh nội tiết: Suy giáp; Cường giáp; loãng xương; Nhược cơ
  • Tâm thần kinh: rối loạn tâm thần cấp tính
  • Bệnh gan; Suy thận nặng; rối loạn chức năng gan nặng đặc biệt có giảm albumine đồng thời
  • Bệnh truyền nhiễm: Thủy đậu; Bệnh sởi; herpes simplex; bệnh lao hoạt động và thể ngủ; nhiễm virus và vi khuẩn nghiêm trọng
  • Bệnh về mắt: Glaucom Góc mở
  • Suy giảm miễn dịch; AIDS.

Liều dùng và cách dùng thuốc Medrol

  • Medrol nên được dùng bằng đường uống
  • Liều khởi đầu của thuốc Medrol có thể bắt đầu từ 4-48 mg/ngày, tùy thuộc bệnh cần điều trị. Ví dụ: Đa xơ cứng: 200 mg/ngày, phù não: 200-1000 mg/ngày, ghép cơ quan: tới 7 mg/kg/ngày.
  • Sau khi có đáp ứng tốt, xác định liều duy trì bằng cách giảm liều khởi đầu từng nấc nhỏ, với khoảng cách thích hợp cho tới liều thấp nhất có hiệu quả.
  • Điều trị xen kẽ: dùng gấp đôi liều Medrol thường dùng hàng ngày dùng vào buổi sáng, lúc 8 giờ sáng sau ăn (giúp hạn chế tối đa tác dụng không mong muốn).
  • Nếu sau một thời gian chưa có đáp ứng đầy đủ: ngừng thuốc và chuyển sang liệu pháp thích hợp hơn.

Lưu ý khi dùng thuốc Medrol

1. Giảm liều từ từ

Medrol nên được dùng ở liều thấp nhất có hiệu quả. giảm liều dùng nên được thực hiện dần dần.

2. Thời điểm dùng thuốc Medrol

  • Cortisol là hormon được tiết ra từ tuyến thượng thận. Bình thường, hormon này tiết ra nhiều nhất vào khoảng 7-8 giờ sáng. Khi dùng thuốc Medrol, cần dùng vào thời điểm trùng với thời gian cơ thể tiết ra cortisol nhiều nhất để tránh tuyến thượng thận bị suy.
  • Lời khuyên: Nên dùng thuốc vào khoảng 7-8 giờ sáng.
  • Medrol có tác dụng gây giữ muối, nước; hậu quả có thể gây phù, tăng cân vì vậy khẩu phần ăn cần hạn chế muối nhưng tăng thêm lượng protein.
  • Medrol có rất nhiều tác dụng phụ. Do đó, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước và trong quá trình sử dụng.

Tác dụng phụ của thuốc Medrol

  • Chuyển hóa: tăng huyết áp, suy tim mạn tính, giữ nước trong cơ thể, cân bằng nitơ âm do dị hóa protein, mất kali, nhiễm kiềm hạ kali-máu.
  • Hệ thống nội tiết: rậm lông, rối loạn kinh nguyệt, hội chứng Cushing, bệnh đái tháo đường tiềm ẩn, giảm dung nạp carbohydrate, ức chế trục tuyến yên-thượng thận, chậm phát triển ở trẻ em, làm tăng nhu cầu đối với thuốc hạ đường huyết uống hoặc insulin ở bệnh nhân đái tháo đường;
  • Hệ thống tiêu hóa: viêm thực quản, viêm tụy, thủng ruột, xuất huyết dạ dày, viêm loét dạ dày tá tràng có thể thủng và xuất huyết, tăng hoạt động alanine aminotransferase, aspartate aminotransferase và alkaline phosphatase trong huyết thanh.
  • Hệ thống cơ xương: loãng xương, yếu cơ, gãy xương bệnh lý, bệnh cơ steroid, gãy xương nén của các đốt sống, đứt gân (đặc biệt là gân Achilles), hoại tử vô trùng xương dài;
  • Hệ thần kinh: rối loạn tâm thần, giả u não, co giật, tăng áp lực nội sọ;
  • Tổn thương thị giác: tăng nhãn áp có nguy cơ tổn thương thần kinh thị giác, đục thủy tinh thể dưới bao sau, lồi mắt
  • Phản ứng cho da: giảm sức mạnh và mỏng da, ban xuất huyết, vết thương lâu lành, bầm máu;
  • Phản ứng dị ứng: phản ứng quá mẫn (bao gồm cả phản ứng dị ứng toàn thân).
  • Khác: che dấu hội chứng glucocorticosteroid, kích hoạt các nhiễm trùng tiềm ẩn, che dấu các triệu chứng lâm sàng của các bệnh truyền nhiễm, sự xuất hiện của bệnh nhiễm trùng do các mầm bệnh cơ hội.

Medrol sử dụng cho bệnh nhân COVID-19

Tương tự như Prednisolon, Medrol cũng được khuyến cáo trong đơn thuốc điều trị của bệnh nhân COVID-19, tuy nhiên người bệnh cần lưu ý không tự ý sử dụng thuốc này mà cần tuân thủ theo phác đồ, hướng dẫn của chuyên gia y tế. Lý do là vì Medrol có tác dụng ức chế miễn dịch, nên nếu tự ý sử dụng khi cần nâng cao miễn dịch có thể gây tác hại cho cơ thể chứ không giúp ích trong việc điều trị.

Hiện nay chưa có một phương pháp nào đảm bảo điều trị COVID-19 hiệu quả chắc chắn, nên người bệnh hãy tuân thủ khuyến cáo của BYT, cập nhật thường xuyên vì các khuyến cáo có thể sẽ thay đổi theo thời gian khi có các loại thuốc mới nghiên cứu mới.

Chia sẻ

Sản phẩm nổi bật

suc-hong-mieng-plasmakare-diet-covid
kien-ba-khoang-gel-plasmakare-no5

Nguồn tham khảo

  • https://www.medicines.org.uk/emc/product/1086/smpc
  • https://www.pfizer.com/products/product-detail/medrol
  • https://www.mims.com/vietnam/drug/info/medrol
  • http://www.mims.com/vietnam/home/gatewaysubscription/?generic=methylprednisolone
Thuốc và biệt dược
  • Tên thuốc
  • Thuốc theo bệnh
  • Tên hoạt chất

Sản phẩm cùng nhóm bệnh

ZYRTEC

ZEET EXPECTORANT

ZADITEN

Sản phẩm khác

METHYLPREDNISOLON

thuoc_medrol

Medrol – Chỉ định, chống chỉ định, tác dụng phụ và lưu ý khi sử dụng

Myonal_thuoc

Thuốc Myonal

Tin mới nhất

5 loại thuốc ho bán chạy nhất trên thị trường

5 loại thuốc ho bán chạy nhất trên thị trường

Bệnh thiếu máu ở trẻ em

Bệnh thiếu máu ở trẻ em

Cây hoa hòe và những công dụng tuyệt vời đối với sức khỏe ít ai ngờ tới

Cây hoa hòe và những công dụng tuyệt vời đối với sức khỏe ít ai ngờ tới

Cây xạ đen: công dụng và những lưu ý khi sử dụng để đạt hiệu quả 

Cây xạ đen: công dụng và những lưu ý khi sử dụng để đạt hiệu quả 

Thuyên tắc ối, tắc mạch ối

Thuyên tắc ối, tắc mạch ối

Tìm hiểu về bệnh mù màu – Nguyên nhân, biểu hiện và điều trị

Tìm hiểu về bệnh mù màu – Nguyên nhân, biểu hiện và điều trị

Thuốc trị tay chân miệng ở trẻ em

Thuốc trị tay chân miệng ở trẻ em

Tính chỉ số BMI

Bạn muốn biết mình có béo hay không? Hãy điền thông tin theo form dưới đây để biết ngay:

cm

kg

Tra cứu thuốc
  • Tên thuốc
  • Thuốc theo bệnh
  • Tên hoạt chất
  • A
  • B
  • C
  • D
  • E
  • F
  • G
  • H
  • I
  • J
  • K
  • L
  • M
  • N
  • O
  • P
  • Q
  • R
  • S
  • T
  • U
  • V
  • W
  • X
  • Y
  • Z
Tra cứu bệnh viện
Video Clip

Bỏ túi 5 tuyệt chiêu xóa bỏ mồ hôi chân tay

  • Top 5 nguyên nhân dị ứng da
  • Những bệnh thường gặp vào mùa xuân
  • Cây vối – kháng sinh tự nhiên điều trị hữu hiệu 8 loại bệnh này
Facebook
Benh.vn

Bạn đọc quan tâm

5 loại thuốc ho bán chạy nhất trên thị trường

5 loại thuốc ho bán chạy nhất trên thị trường

12/08/2022

Bệnh thiếu máu ở trẻ em

Bệnh thiếu máu ở trẻ em

12/08/2022

Cây hoa hòe và những công dụng tuyệt vời đối với sức khỏe ít ai ngờ tới

Cây hoa hòe và những công dụng tuyệt vời đối với sức khỏe ít ai ngờ tới

11/08/2022

Cây xạ đen: công dụng và những lưu ý khi sử dụng để đạt hiệu quả 

Cây xạ đen: công dụng và những lưu ý khi sử dụng để đạt hiệu quả 

11/08/2022

Tìm hiểu về bệnh mù màu – Nguyên nhân, biểu hiện và điều trị

Tìm hiểu về bệnh mù màu – Nguyên nhân, biểu hiện và điều trị

10/08/2022

Đăng ký Nhận thông tin hữu ích
  • Trang chủ
  • Tin tức
  • Bệnh
  • Trẻ em
  • Bà bầu
  • Nữ
  • Nam
  • Sống khỏe
  • Thuốc và biệt dược
  • Y học quanh ta
  • Hỏi đáp
  • Video Clip
  • Góc thư giãn
  • Về chúng tôi
logo

Chịu trách nhiệm chuyên môn thông tin y học: Bác sĩ Bệnh viện Bạch Mai và các Bệnh viện Trung Ương khác.

Thông tin trên trang có tính chất tham khảo, không tự ý áp dụng, nếu không có sự đồng ý của bác sỹ.

Liên hệ

Email: info.benh.vn@gmail.com | admin@innocare.vn

Tìm hiểu thêm
  • Chính sách
  • Thông tin quan trọng
  • Sitemap
Benh.vn
  • Giới thiệu
  • Tiểu sử ban điều hành
  • Quảng cáo với chúng tôi
  • Tuyển dụng
  • Liên hệ

Copyright © 2013 benh.vn. All rights reserved. by benh.vn

facebook google youtube DMCA.com Protection Status
back-to-top
  • Trang chủ
  • Tin tức
    • Tin sức khỏe cập nhật
    • Quy định y tế cập nhật
  • Bệnh
    • Tiêu hóa – Gan mật
    • Tim mạch
    • Hô hấp – Phổi
    • Tai – Mũi – Họng
    • Nội tiết – Tiểu đường
    • Ung thư
    • Cơ Xương Khớp
    • Máu và cơ quan tạo máu
    • Da tóc móng
    • Truyền nhiễm
    • Thận tiết niệu
    • Mắt
    • Răng hàm mặt
    • Tâm thần kinh
    • Sức khỏe sinh sản
    • Cấp cứu – Ngộ độc
    • Gen di truyền
  • Trẻ em
    • Bệnh trẻ em
    • Tiêm chủng
    • Dinh dưỡng cho trẻ
    • Chăm sóc trẻ
    • Dạy trẻ
  • Bà bầu
    • 42 tuần thai kỳ
    • Bệnh bà bầu
    • Dinh dưỡng bà bầu
    • Chăm sóc thai nhi
    • Kiến thức bà mẹ trẻ
    • Chuẩn bị mang thai
  • Nữ
    • Bệnh phụ nữ
    • Nội tiết phụ nữ
    • Chăm sóc phái đẹp
    • Vô sinh nữ
    • Bí mật EVA
  • Nam
    • Bệnh đàn ông
    • Nội tiết đàn ông
    • Chăm sóc phái mạnh
    • Vô sinh nam
    • Bí mật ADAM
  • Sống khỏe
    • Dinh dưỡng
    • Lối sống
    • Dưỡng sinh
    • Sức khỏe tình dục
    • Xét nghiệm – Giải phẫu bệnh – Chẩn đoán hình ảnh
  • Thuốc và biệt dược
    • Tra cứu thông tin thuốc
    • Tìm thuốc theo hoạt chất
    • Tìm thuốc theo bệnh
    • Gửi thông tin thuốc
  • Y học quanh ta
    • Mẹo vặt chăm sóc sức khỏe
    • Món ngon cho sức khỏe
    • Hướng dẫn sử dụng thuốc
    • Đông y
    • Tây y
    • Thực phẩm chức năng
    • Thiết bị y tế
    • Thuốc hay
  • Video Clip
    • Video bệnh
    • Video sản khoa
    • Video sức khỏe
  • Góc thư giãn
  • Về chúng tôi