Mục lục
Quimodex được chỉ định điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn ở mắt gây ra bởi những chủng vi khuẩn nhạy cảm và phòng ngừa viêm và nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ở mắt.
Dạng trình bày
Hộp 1 lọ dung dịch nhỏ mắt 5ml
Dạng đăng kí
Thuốc kê đơn
Thành phần
– Moxifloxacin 25 mg (tương đương Moxifloxacin hydroclorid: 27,25 mg)
– Dexamethason phosphat 5 mg (tương đương Dexamethason natri phosphat: 5,5 mg)
Tá dược: Acid boric, Natri borat, Thimerosal, Dinatri edetat,Natri clorid
Dược lực học
– Moxifloxacin (Moxifloxacin hydroclorid): là một kháng sinh nhóm fluoroquinolon thế hệ thứ 4. Cơ chế tác dụng là ức chế enzym DNA gyrase và topoisomerase IV, là những enzym cần thiết cho sự sao chép, phiên mã và tu sửa ADN của vi khuẩn.
– Dexamethason (Dexamethason natri phosphat): là glucocorticoid tổng hợp , tác dụng bằng cách gắn vào thụ thể ở tế bào , chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến 1 số gen đươc dịch mã.
Dexamethason có các tác dụng chính cuả glucocorticoid là chống viêm , chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Dexamethason có tác dụng chống viêm thông qua sự giảm giải phóng acid arachidonic, ức chế sự kết dính phân tử các tế bào nội mô mạch máu, giảm tác dụng của cyclooxygenase và cytokin.Tác dụng này dẫn tới giảm giải phóng các chất trung gian hóa học gây viêm, giảm sự kết dính của bạch cầu lưu thông vào nội mô mạch máu, ngăn ngừa sự di chuyển của chúng tới các tổ chức bị viêm ở mắt. Hơn nữa ức chế cyclooxygenase sẽ làm giảm prostaglandin gây viêm, một chất được biết là gây tổn hại hàng rào máu-thủy dịch, làm cho các protein huyết tương thấm vào các tổ chức ở mắt. Về tác dụng chống viêm, dexamethason mạnh hơn hydrocortison 30 lần, mạnh hơn prednisolon 7 lần.
Dược động học
Moxifloxacin hydroclorid và dexamethason natri phosphat được hấp thu với lượng rất nhỏ khi dùng qua đường nhỏ mắt
Chỉ định
– Điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn ở mắt gây ra bởi những chủng vi khuẩn nhạy cảm.
– Phòng ngừa viêm và nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ở mắt.
Chống chỉ định
– Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh nhân bị glôcôm hoặc các bệnh ở mắt có thể gây mỏng giác mạc hoặc màng cứng của mắt.
– Bệnh nhân bị bệnh ở mắt do nấm, virus hoặc khuẩn mycobacteria.
Liều và cách dùng
Liều dùng cho người lớn (bao gồm cả người cao tuổi) và trẻ em trên 2 tuổi:
– Điều trị nhiễm khuẩn ở mắt gây ra do các vi khuẩn nhạy cảm: nhỏ 1giọt/lần, 4 lần/ngày trong 7 ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
– Phòng ngừa viêm và nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ở mắt: nhỏ 1giọt/lần, 4 lần/ngày vào bên mắt phẫu thuật, bắt đầu 1 ngày trước phẫu thuật và kéo dài thêm 15 ngày sau phẫu thuật.
+Với bệnh nhân phẫu thuật đục thủy tinh thể: nhỏ thuốc ngay sau khi phẫu thuật xong.
+ Với bệnh nhân phẫu thuật khúc xạ bằng LASIK: nhỏ thuốc trong vòng 15 phút sau phẫu thuật.
Chú ý đề phòng và thận trọng
– Chỉ dùng tại chỗ ở mắt, không dùng để tiêm.
– Như các kháng sinh khác, khi dùng kéo dài có thể tạo ra các chủng vi sinh đề kháng, bao gồm cả nấm. Nếu có bội nhiễm xảy ra, nên ngưng dùng thuốc và áp dụng biện pháp điều trị thích hợp.
– Khi dùng corticoid trong thời gian dài phải cân nhắc đến việc nhiễm nấm giác mạc.
– Bệnh nhân không nên đeo kính áp tròng khi khi điều trị bệnh ở mắt với corticoid do tăng nguy cơ nhiễm trùng.
– Sản phẩm chứa thimerosal, có thể gây phản ứng dị ứng.
– Đối với phụ nữ có thai: chưa có đầy đủ dữ liệu về an toàn của thuốc, vì thế không nên sử dụng thuốc này khi đang mang thai, trừ khi cân nhắc thấy lợi ích mang lại vượt trội nguy cơ của thuốc đối với thai nhi.
– Đối với phụ nữ cho con bú: không nên sử dụng thuốc này với người đang cho con bú. Trong trường hợp cần thiết phải dùng, cân nhắc tầm quan trọng để quyết định (nếu dùng thuốc thì ngưng cho trẻ bú mẹ).
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc: Nhìn mờ thoáng qua khi vừa nhỏ thuốc.Không lái xe hay vận hành máy móc nguy hiểm cho tới khi tầm nhìn rõ ràng.
Tương tác thuốc
Chưa có dữ liệu về tương tác thuốc.
Tác dụng không mong muốn
* Tại mắt:
– Tác dụng không mong muốn khi sử dụng moxifloxacin hydroclorid nhỏ mắt gồm:
+ Thường gặp (>=1/100 đến <1/10): ngứa và đau mắt.
+ Ít gặp (>=1/1000 đến <1/100): viêm giác mạc, khô mắt, xuất huyết kết mạc, sung huyết mắt, ngứa mắt, phù mí mắt, khó chịu ở mắt.
+ Hiếm gặp (>=1/10.000 đến <1/1.000): tổn thương biểu mô giác mạc, viêm kết mạc, viêm mí mắt, sưng mắt, nhìn mờ, giảm tầm nhìn, mỏi mắt.
– Tác dụng không mong muốn khi sử dụng corticoid gồm:
+ Rất thường gặp (>=1/10): tăng áp lực nội nhãn.
+ Thường gặp (>=1/100 đến <1/10): ngứa mắt và thị lực mờ. Những triệu chứng này rất nhẹ và thoáng qua.
+ Ít gặp (>=1/1000 đến <1/100): có thể xảy ra các dấu hiệu của phản ứng dị ứng hoặc quá mẫn, đục thủy tinh thể, nhiễm trùng thứ phát ở mắt do giảm khả năng đề kháng của cơ thể.
+ Hiếm gặp (>=1/10.000 đến <1/1.000): viêm kết mạc, phù mắt, viêm màng bồ đào, viêm giác mạc, loét giác mạc.
* Ngoài mắt:
Chưa rõ tần suất: sốt, tăng ho, viêm tai giữa,viêm hầu họng, ngứa và viêm mũi.
Quá liều
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc. Trường họp dùng quá liều tại chỗ thì nên rửa mắt ngay bằng nước sạch và cần tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.