Mục lục
Mô tả thuốc
Roxithromycin là một kháng sinh macrolide bán tổng hợp. Nó được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường tiết niệu và mô mềm.
Dạng trình bày
Viên nén
Dạng đăng kí
Thuốc kê đơn
Thành phần
Roxithromycine
Dược lực học
Roxithromycine là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ macrolide.
Dược động học
Roxithromycin thâm nhập tốt vào các tế bào và các khoang của cơ thể. Đặc biệt thuốc đạt nồng độ cao ở phổi, amidan, xoang, tuyến tiền liệt, tử cung. Roxithromycin không vượt qua hàng rào máu não.
Vì roxithromycin thải trừ chủ yếu qua chuyển hoá ở gan và các chất chuyển hoá thải qua mật và phân, nên có thể sử dụng liều bình thường cho người thiểu năng thận.
Chỉ định
Nhiễm trùng do chủng đươc xác định là có nhạy cảm với kháng sinh, chủ yếu trong :
– Nhiễm trùng đường hô hấp trên : viêm hong, viêm amidan, viêm xoang.
– Nhiễm trùng đường hô hấp dưới : viêm phổi, viêm phế quản, bệnh phế quản kinh niên bội nhiễm, viêm phổi không điển hình.
– Nhiễm trùng da và mô mềm.
– Nhiễm trùng cơ quan sinh dục không do lậu cầu : viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung-âm đạo.
– Nhiễm trùng răng miệng.
Chống chỉ định
Quá mẫn với nhóm macrolide.
Không dùng chung với các alcaloide gây co mạch của nấm cựa gà (ergotamine và dihydroergotamine).
Liều và cách dùng
Dùng thuốc trước các bữa ăn, chia làm 2 lần/ngày.
Người lớn : 300 mg/ngày : 1 viên 150 mg sáng và tối.
Trẻ em : 5-8 mg/kg/ngày. Chia làm 2 lần :
Không nên dùng dạng viên nén cho trẻ em dưới 4 tuổi. Có dạng gói cho trẻ em
Ở trẻ em điều trị tối đa trong 10 ngày.
Chú ý đề phòng và thận trọng
Thận trong trong trường hơp suy gan nặng : giảm nửa liều nếu cần phải dùng Rulid.
Cảnh giác các đối tương điều khiển phương tiện giao thông và sử dụng máy móc về nguy cơ gây chóng mặt của thuốc.
LÚC CÓ THAI
Không có tác dụng sinh quái thai ở động vật.
Ở người, sự an toàn đối với thai nhi chưa đươc xác định.
LÚC NUÔI CON BÚ
Bài tiết yếu qua sữa mẹ
Tương tác thuốc
Chống chỉ định phối hơp : các alcaloides gây co mạch của nấm cựa gà (ergotamine, dihydroergotamine).
Không nên phối hơp : terfenadine, astemizole, cisapride, pimozide.
Thận trong khi phối hơp : chất đối kháng vitamine K, disopyramide, digoxine và các glycosides khác.
Lưu ý khi phối hơp : midazolam, theophylline, ciclosporine A.
Tác dụng không mong muốn
Biểu hiện tiêu hóa : buồn nôn, mửa, đau dạ dày, tiêu chảy.
Dị ứng ngoài da : phát ban, mề đay, phù mạch.
Khi dùng liều cao, lương transaminase tăng tạm thời, hiếm gặp ca gây viêm gan ứ mật.
Cảm giác chóng mặt, nhức đầu, dị cảm. Hiếm gặp trường hơp gây phản ứng quá mẫn nặng (phù Quincke, phản ứng dạng phản vệ).