Benh.vn

Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng.

Trang thông tin Y học thường thức

Cập nhật – Tin cậy – Chính xác

Đăng ký Đăng nhập
facebook google youtube
  • Trang chủ
  • Tin tức
    • Tin sức khỏe cập nhật
    • Quy định y tế cập nhật
  • Bệnh
    • Tiêu hóa – Gan mật
    • Tim mạch
    • Hô hấp – Phổi
    • Tai – Mũi – Họng
    • Nội tiết – Tiểu đường
    • Ung thư
    • Cơ Xương Khớp
    • Máu và cơ quan tạo máu
    • Da tóc móng
    • Truyền nhiễm
    • Thận tiết niệu
    • Mắt
    • Răng hàm mặt
    • Tâm thần kinh
    • Sức khỏe sinh sản
    • Cấp cứu – Ngộ độc
    • Gen di truyền
  • Trẻ em
    • Bệnh trẻ em
    • Tiêm chủng
    • Dinh dưỡng cho trẻ
    • Chăm sóc trẻ
    • Dạy trẻ
  • Bà bầu
    • 42 tuần thai kỳ
    • Bệnh bà bầu
    • Dinh dưỡng bà bầu
    • Chăm sóc thai nhi
    • Kiến thức bà mẹ trẻ
    • Chuẩn bị mang thai
  • Nữ
    • Bệnh phụ nữ
    • Nội tiết phụ nữ
    • Chăm sóc phái đẹp
    • Vô sinh nữ
    • Bí mật EVA
  • Nam
    • Bệnh đàn ông
    • Nội tiết đàn ông
    • Chăm sóc phái mạnh
    • Vô sinh nam
    • Bí mật ADAM
  • Sống khỏe
    • Dinh dưỡng
    • Lối sống
    • Dưỡng sinh
    • Sức khỏe tình dục
    • Xét nghiệm – Giải phẫu bệnh – Chẩn đoán hình ảnh
  • Thuốc và biệt dược
    • Tra cứu thông tin thuốc
    • Tìm thuốc theo hoạt chất
    • Tìm thuốc theo bệnh
    • Gửi thông tin thuốc
  • Y học quanh ta
    • Mẹo vặt chăm sóc sức khỏe
    • Món ngon cho sức khỏe
    • Hướng dẫn sử dụng thuốc
    • Đông y
    • Tây y
    • Thực phẩm chức năng
    • Thiết bị y tế
    • Thuốc hay
  • Video Clip
    • Video bệnh
    • Video sản khoa
    • Video sức khỏe
  • Góc thư giãn
  • Về chúng tôi
Trang chủ » Bệnh » Ung thư » Triệu chứng và chẩn đoán ung thư gan nguyên phát

Triệu chứng và chẩn đoán ung thư gan nguyên phát

Theo dõi Benh.vn trên

Ung thư gan là u ác tính xuất phát từ tế bào gan, chiếm 70 – 90% các loại u gan. Nam hay gặp hơn nữ, độ tuổi hay gặp thường từ 40 đến 60 tuổi. 

  • Tác dụng của xạ trị, cách chăm sóc bệnh nhân ung thư sau xạ trị
  • Bệnh ung thư vòm họng – Tổng quan bệnh lý
  • Ung thư lưỡi

Cập nhật: 21/06/2018 lúc 11:24 sáng

Mục lục

  • 1 Triệu chứng lâm sàng
    • 1.1 Giai đoạn sớm
    • 1.2 Giai đoạn tiến triển
  • 2 Cận lâm sàng
    • 2.1 Chẩn đoán hình ảnh:
    • 2.2 aFP:
    • 2.3 Chụp ĐM gan:
    • 2.4 Soi ổ bụng:
    • 2.5 Xét nghiệm thăm dò chức năng gan:
    • 2.6 Chẩn đoán xác định bằng sinh thiết hoặc chọc hút TB
  • 3 Chẩn đoán
    • 3.1 Chẩn đoán sớm:
    • 3.2 Chẩn đoán xác định:
    • 3.3 Chẩn đoán giai đoạn theo OKUDA:
    • 3.4 Chẩn đoán phân biệt:

Ung thư gan là u ác tính xuất phát từ tế bào gan, chiếm 70 – 90% các loại u gan. Nam hay gặp hơn nữ, độ tuổi hay gặp thường từ 40 đến 60 tuổi.

Tỷ lệ mắc cao ở các nước đang phát triển, vùng dịch tễ virus viêm gan. Yếu tố nguy cơ: bệnh gan mạn tính, phơi nhiễm aflatoxin (lạc mốc, gạo mốc), thuốc cản quang thorotrast.

ung thư gan

Ung thư gan (ảnh minh họa)

Triệu chứng lâm sàng

Triệu chứng thường nghèo nàn, kín đáo ở giai đoạn sớm.

Khi có triệu chứng lâm sàng rõ rệt thì đã là giai đoạn muộn.

Giai đoạn sớm

  • Rất mờ nhạt ít triệu chứng điển hình, do đó rất khó biết.
  • Cơ năng: Mệt mỏi không rõ nguyên nhân, kém ăn, đầy bụng khó tiêu. Cảm giác nặng nề, đau âm ỉ hạ sườn phải.
  • Thực thể: Thường không đặc biệt, nhưng có thể gan to 3 – 4 cm, cứng và không đau, hoặc thấy triệu chứng xơ gan như lách to, da sạm, sao mạch, tuần hoàn bàng hệ.

Bệnh được phát hiện khi:

  • Phát hiện tình cờ
  • Phát hiện khi chủ động sàng lọc bệnh nhân nguy cơ cao (bệnh gan mạn tính, xơ gan) bằng AFP và siêu âm 6 tháng/ lần

Giai đoạn tiến triển

– Thời kỳ khởi phát kéo dài 1- 2 tuần hoặc vài ba tháng, rồi chuyển sang thời kỳ toàn phát với đầy đủ các triệu chứng

– Cơ năng:

  • Kém ăn, đầy bụng, chướng hơi. Đi ngoài nhiều lần (3 – 4 lần), phân nát sền sệt.
  • Đau hạ sườn phải: lúc đầu đau âm ỉ, sau đau càng ngày tăng, các thuốc giảm đau thông thường không có kết quả.
  • Hạ đường huyết: rất ít gặp, hạ đường huyết kết hợp gan to không đều là triệu chứng gợi ý ung thư gan.

– Toàn thân:

  • Sốt: có thể sốt nhẹ hoặc cao, kéo dài vài ba ngày đến hàng tháng.
  • Gầy sút: với tốc độ nhanh, 4 – 5 kg trong 1 tháng.
  • Mệt mỏi nên bệnh nhân không muốn hoạt động.

– Thực thể: Tuỳ theo ung thư gan trên gan lành hay gan xơ:

  • Ung thư gan trên gan lành: gan to là triệu chứng quan trọng nhất và gần như là duy nhất với đặc điểm: gan to không đều, chỉ một phần gan. Sờ mặt gan thấy có những cục lổn nhổn to nhỏ khác nhau, cứng như đá. Đau tự nhiên, ấn vào càng đau. Nghe có thể thấy tiếng thổi tâm thu hay liên tục.
  • Ung thư gan trên xơ gan: hay gặp hơn, có thêm các triệu chứng của xơ gan:
    • Thay đổi ở da: da sạm, sẹo đen, môi tím, lòng bàn tay đỏ, sao mạch…
    • Cổ trướng: nước vàng chanh, hoặc có máu, Rivalta có thể (+).
    • Lách to, tuần hoàn bàng hệ cửa – chủ.
    • Xuất huyết tiêu hóa do giãn vỡ tĩnh mạch thực quản

– Các triệu chứng của di căn:

  • Di căn TM cửa: khó phát hiện được trên lâm sàng, chủ yếu phát hiện trên siêu âm
  • Ung thư gan rất ít di căn, tuy nhiên có thể di căn vào hạch mạc treo, màng bụng -> cổ chướng
  • Di căn phổi, màng phổi gây tràn dịch màng phổi, ho máu, đau ngực. Nhưng thường không có triệu chứng lâm sàng: phát hiện bằng chụp X quang phổi
  • Di căn màng tim gây tràn dịch màng tim
  • Di căn hạch thượng đòn.
  • Di căn xương: đau nhức xương, cột sống, tăng Calci máu. Chẩn đoán xác định bằng xạ hình xương.

– Hội chứng cận ung thư: chủ yếu biểu hiện trên xét nghiệm sinh hoá

  • Tăng hồng cầu do erythropoietin like kích thích tuỷ xương tăng sinh hồng cầu
  • Tăng Calci máu: hoặc do calcitonin like hoặc do di căn xương
  • Hạ đường máu: insulin like

– Các thể lâm sàng:

  • Thể sốt: sốt kéo dài hàng tháng, dễ nhầm abcess gan amip
  • Thể đau: đau là chủ yếu, các triệu chứng khác lu mờ.
  • Thể vàng da: hoàng đảm ngày càng tăng, dễ nhầm u đường mật hoặc u đầu tuỵ
  • Thể gan không to hoặc gan teo: chỉ có triệu chứng xơ gan, không thấy gan to.

– Diễn biến:

Khi đã ở giai đoạn toàn phát thì diễn biến thường nhanh, trung bình 2- 3 tháng. Có thể gặp biến chứng:

  • Xuất huyết tiêu hoá
  • Chảy máu ổ bụng do vỡ nhân ung thư
  • Hôn mê gan
  • Suy mòn đến chết

Cận lâm sàng

Chẩn đoán hình ảnh:

– Hiện nay có thể phát hiện sớm khi khối u còn nhỏ 1 – 2 cm, nhưng không cho biết bản chất khối u là lành hay ác tính.

– Siêu âm:

  • Hình ảnh khối u: có thể phát hiện khối u từ 1cm, một hoặc nhiều khối, ranh giới thường không rõ, cấu trúc không đồng nhất, đặc hoặc hỗn hợp âm. Siêu âm Doppler có tăng sinh mạch máu trong khối
  • Tính chất gan và tổ chức xung quanh:
    • Có thể thấy các dấu hiệu xơ gan: gan đậm độ âm không đều, tĩnh mạch cửa giãn, lách to
    • Có thể có dấu hiệu chèn ép mạch máu và đường mật tuỳ thuộc vị trí của khối u.
    • Có thể thấy dấu hiệu di căn tĩnh mạch cửa (huyết khối) hay các hạch, tạng xung quanh.

– CT scanner có tiêm thuốc cản quang:

  • Vị trí, kích thước, số lượng khối u với tính chất có thể tăng, giảm hoặc tỷ trọng hỗn hợp, ngấm thuốc cản quang không đều, ngấm thuốc thì động mạch và thải nhanh ở thì tĩnh mạch
  • Sự xâm lấn và di căn tĩnh mạch cửa, trong ổ bụng.
  • Hiện nay CT xoắn ốc đa dãy đầu dò: phát hiện được những khối u kích thước nhỏ hơn với độ nhạy cao hơn

– Chụp cộng hưởng từ

  • Giảm tín hiệu trên T1 và tăng tín hiệu trên T2
  • Sau khi tiêm thuốc đối quang từ bắt thuốc với tính chất của khối u giàu mạch máu
  • Chụp xạ hình: đang nghiên cứu với Tc-GSA, FDG PET hoặc SPECT

aFP:

– Trong ung thư gan aFP tăng.

– Tuy nhiên aFP cũng tăng vừa phải trong: u tinh hoàn, u bào thai, xơ gan sau viêm gan virus.

– Chỉ khi aFP máu > 500 ng/ml thì mới có ý nghĩa chẩn đoán.

Chụp ĐM gan:

– Hình ảnh ĐM gan bị cắt cụt, bể máu hoặc giầu mạch máu.

– Thường làm cùng với nút mạch gan.

Soi ổ bụng:

Có thể chẩn đoán quyết định nếu nhìn thấy nhân ung thư. Khi nghi ngờ có thể sinh thiết gan.

Xét nghiệm thăm dò chức năng gan:

– Không có giá trị vì không đặc hiệu cho UT gan, chỉ cho biết có xơ gan.

– Chức năng gan: tăng nhẹ GOT, GPT, Albumin giảm, tỷ lệ Prothrombin giảm

– Ứ mật: Bilirubin tăng, phosphatase kiềm tăng, GGT tăng, LDH tăng…

Chẩn đoán xác định bằng sinh thiết hoặc chọc hút TB

– Các cách lấy bệnh phẩm: Chọc hút TB kim nhỏ qua da, sinh thiết qua da mù hoặc dưới hướng dẫn siêu âm. Không làm được nếu dịch cổ chướng, tỷ lệ prothrombin thấp

– Sinh thiết gan qua soi ổ bụng

– Sinh thiết gan qua mạch máu ( X quang can thiệp): áp dụng cho TH dịch cổ chướng, tỷ lệ prothrombin thấp

– Giá trị:

  • Chẩn đoán xác định ung thư
  • Đánh giá typ ung thư, mức độ biệt hoá TB ung thư đối với sinh thiết

Chẩn đoán

Chẩn đoán sớm:

– Sàng lọc ở đối tượng nguy cơ cao: tiền sử viêm gan virus B, C, xơ gan bằng siêu âm và AFP 6 tháng/ lần. Quyết định chẩn đoán bằng mô bệnh học

– Gợi ý ở những bệnh nhân xơ gan có thay đổi bất thường:

  • Cổ chướng: Rivalra (+) hoặc cổ chướng dịch máu
  • Điều trị tích cực mà cổ chướng không rút, bệnh nhân gầy sút đi

Chẩn đoán xác định:

Chọc hút giải phẫu: ung thư biểu mô tế bào gan

Nếu giải phẫu bệnh âm tính nhiều lần -> chẩn đoán dựa vào:

  • aFP > 500 ng/ ml
  • Chẩn đoán hình ảnh khối u gan hoặc chụp mạch

Chẩn đoán giai đoạn theo OKUDA:

– Tổn thương gan: ≤ 50% – 0 điểm; > 50% – 1 điểm

– Cổ chướng: không có – 0 điểm; có – 1 điểm

– Bilirubin máu: ≤ 3mg/ dl – 0 điểml > 3mg/ dl – 1 điểm

– Albumin: > 3mg/ dl – 0 điểm; < 3md/ dl – 1 điểm

– Nhận định:

  • 0 điểm             : GD 1
  • 1 – 2 điểm      : GD 2
  • 3 – 4 điểm      : GD 3

– Chẩn đoán giai đoạn theo CLIP

Chẩn đoán phân biệt:

– Abces gan amip:

Dễ nhầm lẫn nhất trong abcess gan thể giả ung thư hoặc ung thư gan thể giả abcess do lâm sàng giống nhau:

  • Đau hạ sườn phải nhiều
  • Có thể có vàng da
  • Gầy sút nhiều do không ăn uống được
  • Gan có thể to và cứng

Chẩn đoán phân biệt dựa vào

K gan Abces gan
– Thường có những thay đổi ở da và niêm mạc như: da xạm, giãn mạch, sao mạch, lòng bàn tay son, môi tím Không có
– Thường gặp trên nền xơ gan: lách to, tuần hoàn bàng hệ Không có
Thường có RL chức năng gan: tăng GOT, GPT. Albumin máu giảm, Prothrombin giảm. Không có, trừ khi ổ abcess quá to
X quang: Cơ hoành có thể đẩy cao nhưng di động bình thường, ít khi có tràn dịch màng phổi X quang: cơ hoành đẩy cao di động kém, có tràn dịch màng phổi
AFP tăng cao > 500 ng/ ml. AFP bình thường
Doppler tăng sinh mạch Không tăng sinh mạch
CT ngấm thuốc cản quang không đều Không ngấm thuốc cản quang
Chọc dò làm GPB: TB ung thư GPB: tế bào viêm
  • Abces gan đường mật biểu hiện là một hội chứng nhiễm trùng rõ, sốt cao, vàng da

– Abces gan đường mật:

  • Có tiền sử sỏi mật, giun chui ống mật.
  • Gan có thể to nhưng không cứng chắc như ung thư gan.
  • Siêu âm thường có nhiều ổ abcess
  • Chọc hút: mủ màu sữa, có ánh vàng lẫn mật, đặc biệt mùi thối. Nuôi cấy có VK mọc, thường là VK G(-), yếm khí. GPB: các TB viêm.
  • Điều trị bằng KS, tiến triển tốt

– Nang gan:

  • Gan rất to, cứng lổn nhổn nhưng không ảnh hưởng đến thể trạng.
  • Là bệnh bẩm sinh, thường phối hợp với bệnh thận đa nang.
  • Siêu âm, chụp cắt lớp có thể thấy nhiều nang, bờ rõ, bên trong là dịch đồng nhất, không ngấm thuốc cản quang.

– Xơ gan nodule to:

  • Có thể sờ thấy gan ở vùng thượng vị nhưng chỉ 2 –3 cm.
  • Siêu âm có thể nhầm lẫn với u gan. Doppler không có tăng sinh mạch.
  • AFP bình thường.
  • Chọc hút tế bào hoặc sinh thiết đúng vị trí là tổ chức xơ, không phải ung thư.

– Viêm gan mạn:

  • Gan có thể to nhưng không bao giờ to quá.
  • Siêu âm, CT không có khối trong gan

– Gan nhiễm mỡ:

Ở Việt Nam rất ít gặp

– Khối u lành tính ở gan:

Fibrose, u máu, Hamartome, adenome

U gan lành tính Ung thư gan
Thể trạng hoàn toàn bình thường Suy sụp nhanh, ảnh hưởng thể lực ngày càng rõ
Siêu âm: khối ranh giới rõ, đậm độ đồng nhất, không tăng sinh mạch (ngoại trừ u máu) ranh giới không rõ, đậm độ không đồng nhất, tăng sinh mạch trong khối
aFP bình thường tăng cao > 500 ng/ ml
CT: khối tỷ trọng đồng nhất, ranh giới rõ, bắt thuốc từng thì từ ngoại vi vào trung tâm. Nếu u máu thì thải thuốc cản quang chậm, thuốc lưu cả thì động mạch và tĩnh mạch Khối tỷ trọng không đồng nhất, ranh giới không rõ, bắt thuốc cản quang không theo quy luật. Có thể có hình ảnh xâm lấn di căn các tạng xung quanh.
Sinh thiết: có quả sản lành tính Tổ chức ung thư với tế bào nhân lớn, nhân quái, nhân chia, phá vỡ tổ chức học bình thường
  • Lâm sàng: thường không đau vùng gan, có tiền sử hoặc triệu chứng có tính chất chỉ điểm ung thư nguyên phát ở nơi khác.- Giữa ung thư gan nguyên phát và ung thư gan thứ phát: K gan thứ phát thường có
  • Siêu âm: thường có nhiều khối u rải rác trong gan.
  • Soi ổ bụng: thường thấy gan còn lành, có nhiều nhân K rải rác trên mặt gan, các nhân có kích thước đều nhau.
  • Siêu âm, CT tìm ung thư nguyên phát ở đường tiêu hoá, sinh dục
  • Sinh thiết gan: tổ chức di căn ở cơ quan khác.

– Ung thư đường mật:

  • Lâm sàng có vàng da tăng dần, gầy sút nhiều.
  • Bilirubin máu cao, chủ yếu bilirubin trực tiếp.
  • Siêu âm: khối tăng âm nằm trong đường mật, đường mật trên khối giãn. Siêu âm nội soi.
  • CT scanner: khối u nằm trong lòng đường mật
  • ERCP: khối choán chỗ nằm trong lòng đường mật.

– Phân biệt với các khối u vùng thượng vị và hạ sườn phải:

  • LS đôi khi rất khó phân biệt với các khối u: dạ dày, đại tràng, thận to, u thượng thận.
  • Muốn phân biệt thường phải làm siêu âm, CT ổ bụng, soi ổ bụng, hoặc các phương pháp khác tuỳ trường hợp như chụp dạ dày, UIV, bơm hơi sau phúc mạc

Benh.vn

Chia sẻ

Quy trình khám hiếm muộn

Tại các bệnh viện phụ sản hiện nay có rất nhiều các bạn trẻ đi khám vô sinh, nhiều cặp chỉ lấy nhau được vài tháng. Vậy đối tượng nào sẽ cần đi khám hiếm muộn và quy trình khám như thế nào.

Có thể bạn quan tâm: Bệnh , Dấu hiệu Ung thư gan , Ung thư , Ung thư gan

Sản phẩm nổi bật

suc-hong-mieng-plasmakare-diet-covid

Bài viết liên quan

qc2

Top 3 nước súc họng diệt khuẩn, ngăn chặn covid, virus gây bệnh hô hấp tốt nhất

29/09/2021

qc1

Top 6 loại kem bôi viêm da cơ địa tốt nhất hiện nay

29/09/2021

qc2

Review 6 loại xịt chống muỗi tốt nhất cho bé hiện nay

15/09/2021

chẩn đoán ung thư gan

Chẩn đoán ung thư gan bằng những phương pháp nào?

10/09/2018

Bệnh ung thư gan

23/09/2018

Kiến thức mới về chẩn đoán và điều trị bệnh ung thư tế bào gan nguyên phát

19/10/2017

Xem nhiều nhất

Những điều có thể bạn chưa biết về niềng răng

15/07/2018

Béo nơi ẩn chứa những nguy cơ

04/04/2018

Gắp tăm nhọn kẹt trong ruột non bệnh nhân

10/10/2014

Làm gì khi trẻ đi ngoài phân không bình thường?

26/02/2019

Căn bệnh thừa cân béo phì đã trở thành vấn nạn toàn cầu

05/11/2015

budesonide

Hướng dẫn sử dụng Budesonide trong điều trị Hen phế quản

13/11/2018

Ý kiến của bạn Hủy

Nên xem

Tác dụng của xạ trị, cách chăm sóc bệnh nhân ung thư sau xạ trị

Tác dụng của xạ trị, cách chăm sóc bệnh nhân ung thư sau xạ trị

Bệnh ung thư vòm họng – Tổng quan bệnh lý

Bệnh ung thư vòm họng – Tổng quan bệnh lý

Ung thư lưỡi

Ung thư lưỡi

Cảnh giác với 3 dấu hiệu ung thư lưỡi đáng lo ngại thường bị bỏ qua

Cảnh giác với 3 dấu hiệu ung thư lưỡi đáng lo ngại thường bị bỏ qua

Các phương pháp điều trị ung thư gan nguyên phát

Các phương pháp điều trị ung thư gan nguyên phát

6 yếu tố có thể gây ung thư lưỡi mà bạn dễ dàng bỏ qua

6 yếu tố có thể gây ung thư lưỡi mà bạn dễ dàng bỏ qua

Điều trị bổ sung ở bệnh nhân ung thư

Điều trị bổ sung ở bệnh nhân ung thư

Tin mới nhất

5 loại thuốc ho bán chạy nhất trên thị trường

5 loại thuốc ho bán chạy nhất trên thị trường

Bệnh thiếu máu ở trẻ em

Bệnh thiếu máu ở trẻ em

Cây hoa hòe và những công dụng tuyệt vời đối với sức khỏe ít ai ngờ tới

Cây hoa hòe và những công dụng tuyệt vời đối với sức khỏe ít ai ngờ tới

Cây xạ đen: công dụng và những lưu ý khi sử dụng để đạt hiệu quả 

Cây xạ đen: công dụng và những lưu ý khi sử dụng để đạt hiệu quả 

Thuyên tắc ối, tắc mạch ối

Thuyên tắc ối, tắc mạch ối

Tìm hiểu về bệnh mù màu – Nguyên nhân, biểu hiện và điều trị

Tìm hiểu về bệnh mù màu – Nguyên nhân, biểu hiện và điều trị

Thuốc trị tay chân miệng ở trẻ em

Thuốc trị tay chân miệng ở trẻ em

Tính chỉ số BMI

Bạn muốn biết mình có béo hay không? Hãy điền thông tin theo form dưới đây để biết ngay:

cm

kg

Tra cứu thuốc
  • Tên thuốc
  • Thuốc theo bệnh
  • Tên hoạt chất
  • A
  • B
  • C
  • D
  • E
  • F
  • G
  • H
  • I
  • J
  • K
  • L
  • M
  • N
  • O
  • P
  • Q
  • R
  • S
  • T
  • U
  • V
  • W
  • X
  • Y
  • Z
Tra cứu bệnh viện
Video Clip

Bỏ túi 5 tuyệt chiêu xóa bỏ mồ hôi chân tay

  • Top 5 nguyên nhân dị ứng da
  • Những bệnh thường gặp vào mùa xuân
  • Cây vối – kháng sinh tự nhiên điều trị hữu hiệu 8 loại bệnh này
Facebook
Benh.vn

Bạn đọc quan tâm

5 loại thuốc ho bán chạy nhất trên thị trường

5 loại thuốc ho bán chạy nhất trên thị trường

12/08/2022

Bệnh thiếu máu ở trẻ em

Bệnh thiếu máu ở trẻ em

12/08/2022

Cây hoa hòe và những công dụng tuyệt vời đối với sức khỏe ít ai ngờ tới

Cây hoa hòe và những công dụng tuyệt vời đối với sức khỏe ít ai ngờ tới

11/08/2022

Cây xạ đen: công dụng và những lưu ý khi sử dụng để đạt hiệu quả 

Cây xạ đen: công dụng và những lưu ý khi sử dụng để đạt hiệu quả 

11/08/2022

Tìm hiểu về bệnh mù màu – Nguyên nhân, biểu hiện và điều trị

Tìm hiểu về bệnh mù màu – Nguyên nhân, biểu hiện và điều trị

10/08/2022

Đăng ký Nhận thông tin hữu ích
  • Trang chủ
  • Tin tức
  • Bệnh
  • Trẻ em
  • Bà bầu
  • Nữ
  • Nam
  • Sống khỏe
  • Thuốc và biệt dược
  • Y học quanh ta
  • Hỏi đáp
  • Video Clip
  • Góc thư giãn
  • Về chúng tôi
logo

Chịu trách nhiệm chuyên môn thông tin y học: Bác sĩ Bệnh viện Bạch Mai và các Bệnh viện Trung Ương khác.

Thông tin trên trang có tính chất tham khảo, không tự ý áp dụng, nếu không có sự đồng ý của bác sỹ.

Liên hệ

Email: info.benh.vn@gmail.com | admin@innocare.vn

Tìm hiểu thêm
  • Chính sách
  • Thông tin quan trọng
  • Sitemap
Benh.vn
  • Giới thiệu
  • Tiểu sử ban điều hành
  • Quảng cáo với chúng tôi
  • Tuyển dụng
  • Liên hệ

Copyright © 2013 benh.vn. All rights reserved. by benh.vn

facebook google youtube DMCA.com Protection Status
back-to-top
  • Trang chủ
  • Tin tức
    • Tin sức khỏe cập nhật
    • Quy định y tế cập nhật
  • Bệnh
    • Tiêu hóa – Gan mật
    • Tim mạch
    • Hô hấp – Phổi
    • Tai – Mũi – Họng
    • Nội tiết – Tiểu đường
    • Ung thư
    • Cơ Xương Khớp
    • Máu và cơ quan tạo máu
    • Da tóc móng
    • Truyền nhiễm
    • Thận tiết niệu
    • Mắt
    • Răng hàm mặt
    • Tâm thần kinh
    • Sức khỏe sinh sản
    • Cấp cứu – Ngộ độc
    • Gen di truyền
  • Trẻ em
    • Bệnh trẻ em
    • Tiêm chủng
    • Dinh dưỡng cho trẻ
    • Chăm sóc trẻ
    • Dạy trẻ
  • Bà bầu
    • 42 tuần thai kỳ
    • Bệnh bà bầu
    • Dinh dưỡng bà bầu
    • Chăm sóc thai nhi
    • Kiến thức bà mẹ trẻ
    • Chuẩn bị mang thai
  • Nữ
    • Bệnh phụ nữ
    • Nội tiết phụ nữ
    • Chăm sóc phái đẹp
    • Vô sinh nữ
    • Bí mật EVA
  • Nam
    • Bệnh đàn ông
    • Nội tiết đàn ông
    • Chăm sóc phái mạnh
    • Vô sinh nam
    • Bí mật ADAM
  • Sống khỏe
    • Dinh dưỡng
    • Lối sống
    • Dưỡng sinh
    • Sức khỏe tình dục
    • Xét nghiệm – Giải phẫu bệnh – Chẩn đoán hình ảnh
  • Thuốc và biệt dược
    • Tra cứu thông tin thuốc
    • Tìm thuốc theo hoạt chất
    • Tìm thuốc theo bệnh
    • Gửi thông tin thuốc
  • Y học quanh ta
    • Mẹo vặt chăm sóc sức khỏe
    • Món ngon cho sức khỏe
    • Hướng dẫn sử dụng thuốc
    • Đông y
    • Tây y
    • Thực phẩm chức năng
    • Thiết bị y tế
    • Thuốc hay
  • Video Clip
    • Video bệnh
    • Video sản khoa
    • Video sức khỏe
  • Góc thư giãn
  • Về chúng tôi