Bên cạnh việc điều trị bằng thuốc, chế độ dinh dưỡng hợp lý là điều không thể thiếu trong điều trị suy tim. Suy tim thông thường được chia làm 4 độ, tùy theo mức độ suy tim mà chế độ ăn sẽ thay đổi theo.
Mục lục
Nguyên tắc dinh dưỡng
Suy tim giai đoạn 1 và 2
- Năng lượng: 30 Kcal/kg cân nặng lý tưởng/ngày
- Chất đạm: 1-1,2g/kg cân nặng lý tưởng/ngày
- Chất béo: 15-20% tổng năng lượng
- Hạn chế Natri
- Tăng kali: 4000-5000g/ngày, tăng Magie
- Hạn chế lao động nặng, hoạt động gắng sức
- Đủ vitamin, đặc biệt là vitamin nhóm B
Suy tim giai đoạn 3
- Lượng nước uống vào = Lượng nước tiểu 24h ngày hôm trước + Lượng dịch mất bất thường do (sốt, nôn, ỉa chảy…) + 300 đến 500 ml (Tùy theo mùa)
- Khi có phù: Hạn chế lượng nước uống vào theo công thức
- Đủ vitamin đặc biệt là vitamin nhóm B
- Nghỉ ngơi hợp lý sau ăn
- Hạn chế lao động nặng, hoạt động gắng sức
- Tăng kali: 4000-5000mg/ngày, tăng Magie
- Giảm Natri
- Chất béo: 15-20% tổng năng lượng
- Chất đạm: 1g/kg cân nặng lý tưởng/ngày
- Năng lượng: 30 Kcal/kg cân nặng lý tưởng/ngày
Suy tim giai đoạn 4
- Năng lượng: 25-30 kcal/kg cân nặng lý tưởng/ngày
- Chất đạm: 0,8-1g/kg cân nặng lý tưởng/ngày
- Chất béo: 15-20% tổng năng lượng
- Giảm Natri
- Tăng kali: 4000-5000mg/ngày (chọn rau quả nhiều Kali)
- Chia bữa ăn thành nhiều bữa nhỏ trong ngày
- Nghỉ ngơi hợp lý sau ăn
- Đủ vitamin đặc biệt là vitamin nhóm B
- Khi có phù: Hạn chế lượng nước uống vào theo công thức
- Lượng nước uống vào = Lượng nước tiểu 24h ngày hôm trước + Lượng dịch mất bất thường do (sốt, nôn, ỉa chảy…) + 300 đến 500 ml (Tùy theo mùa), kết hợp với ăn nhạt tuyệt đối (Nếu điện giải đồ bình thường)
Lời khuyên về dinh dưỡng
Lựa chọn thực phẩm
Thực phẩm nên dùng
- Các loại: Gạo, mỳ, ngô, khoai, sắn, bún phở…
- Ăn đa dạng các loại thịt, trứng, cá, tô, cua, đậu phụ…
- Sữa: Các loại sữa rút muối, sữa không giàu canxi, sữa đậu nành
- Dầu thực vật: Dầu đậu nành, dầu vừng…
- Quả chín: 200-400g/ngày, ăn đa dạng các loại quả
- Ăn đa dạng các loại rau (đặc biệt là các loại rau lá)
Thực phẩm hạn chế dùng
- Thực phẩm chế biến sẵn, chứa nhiều muối: Mỳ tôm, thịt muối, cá muối, giò, chả, pate, dưa muối, cà muối…
- Phủ tạng động vật: Tim, gan…
- Mỡ động vật
Thực phẩm không nên dùng
- Mì chính
- Các chất kích thích: Rượu, bia, cà phê
Cách chế biến món ăn
Giai đoạn suy tim nặng: Chế biến món ăn dưới dạng mềm, nhừ
Suy tim giai đoạn 1-2:
- Dưới 5g muối/ngày
- Quá trình chế biến cho thêm 4g muối = 4 thìa cà phê nước mắm (20ml)
Suy tim giai đoạn 3:
- Dưới 4g muối/ngày
- Quá trình chế biến cho thêm 3g muối = 3 thìa cà phê nước mắm (15ml)
Suy tim giai đoạn 4:
- Dưới 3g muối/ngày
- Quá trình chế biến cho thêm 2g muối = 2 thìa cà phê nước mắm (10ml)
- Nhạt hoàn toàn: Không cho muối, mì chính, mắm, bột nêm trong quá trình chế biến
Thực đơn mẫu
Bệnh nhân cân nặng 53kg. Chẩn đoán: Suy tim giai đoạn II. Năng lượng: 1600 Kcal
Thực phẩm cho một ngày:
- Gạo tẻ: 200g (4 nửa bát con cơm)
- Bánh phở: 200g (1 lưng bát to)
- Thịt nạc + Cá: 150g
- Rau xanh: 300-350g (2 lưng bát con rau)
- Quả chín: 150g
- Dầu ăn: 20ml (4 thìa 5ml)
- Sữa tươi: 130 ml
- Muối: <4-5g/ngày hoặc thay thế bằng 4-5 thìa nước mắm (thìa 5ml)
Cách quy đổi lượng thức ăn sang đơn vị thường dùng (đơn vị thực phẩm)
Bữa sáng: Phở thịt bò + sữa
Bánh phở 200g 1 lưng bát to
Thịt bò 30g 5-6 miếng mỏng
Sữa tươi 130ml
Bữa trưa: Cơm, mọc sốt, đậu phụ rán, rau cải ngọt luộc, quả chín
Gạo tẻ 100g 2 nửa bát con cơm
Thịt lợn nạc 30g 2 viên mọc nhỏ
Đậu phụ 65g 1 bìa đậu
Dầu ăn 10ml 2 thìa 5ml
Rau cải ngọt 200g 1 miệng bát con
Chuối tiêu 120g 1 quả trung bình
Bữa tối: Cơm, thịt lợn rim, tôm đồng rang, rau muống luộc, nước luộc rau
Gạo tẻ 100g 2 nửa bát con cơm
Thịt lợn nạc 30g 5-6 miếng mỏng
Tôm đồng 20g 4-5 con to
Dầu ăn 10ml 2 thìa 5ml
Rau muống 170g 1 lưng bát con
Chú ý: Các món ăn chế biến nhạt hoàn toàn, lượng muối trong ngày 4-5g hoặc thay thế bằng 4-5 thìa nước mắm (Thìa 5ml)
Thực phẩm thay thế tương đương
- Nhóm đạm: 100g thịt lợn nạc tương đương với 100g thịt bò nạc hoặc thịt gà; 120g tôm hoặc cá nạc; 2 quả trứng vịt; 3 quả trứng gà; 8 quả trứng cút; 200g đậu phụ.
- Nhóm chất bột đường: 100g gạo (2 lưng bát con cơm) tương đương với 100g miến; 100g bột mỳ; 100g phở khô; 100g bún khô; 170g bánh mỳ; 250 bánh phở tươi; 300g bún tươi; 400g khoai củ các loại.
- Nhóm chất béo: 1 thìa dầu ăn (5ml) tương đương với 8g lạc, 8g vừng.
- Muối: 1g muối ăn tương đương với 5ml nước mắm.
Benh.vn (Theo BV Vinmec)