Propranolol là một thuốc chẹn beta không chọn lọc. Các yếu tố tham gia vào tác dụng hạ áp của propranolol là giảm cung lượng tim, ức chế thận giải phóng renin, phong bế thần kinh giao cảm từ trung tâm vận mạch
Isosorbid dinitrat (ISDN) được dùng dưới dạng uống, thuốc hấp thu nhanh hơn khi ngậm dưới lưỡi hoặc nhai. Thuốc được chuyển hóa nhiều khi qua gan lần đầu.
Vitamin B1 là thuốc phòng và điều trị thiếu vitamin B1. Hội chứng Wernicke và hội chứng Korsakoff, viêm đa dây thần kinh do rượu, beri-beri, phụ nữ mang thai, người có rối loạn đường tiêu hoá và những người nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch, thẩm tách màng bụng và thận nhân tạo.
Acebutolol hydrolorid là dẫn chất của acebutolol thuộc nhóm thuốc chẹn beta- adrenergic được chỉ định trong điều trị các bệnh tăng huyết áp , rối loạn nhịp tim...
Amlodipin là dẫn chất của dihydropyridin có tác dụng chẹn calci qua màng tế bào. Amlodipin ngăn chặn kênh calci loại L phụ thuộc điện thế, tác động trên các mạch máu ở tim và cơ.
Abciximab là một chất ức chế kết tập tiểu cầu, dùng để phòng các tai biến xung huyết ở tim của những bệnh nhân có nguy cơ cao mắc huyết khối mạch vành cấp, cần thực hiệp can thiệp động mạch vành qua da
Atenolo là thuốc chẹn beta có tính chọn lọc tim, được sử dụng trong các trường hợp đau thắt ngực mạn tính ổn định, nhồi máu cơ tim và dự phòng nhồi máu cơ tim, tăng huyết áp; loạn nhịp nhanh trên thất; dự phòng đau nửa đầu.
Hydroclorothiazid làm tăng bài tiết natri clorid và nước kèm theo do cơ chế ức chế tái hấp thu các ion natri và clorid ở ống lượn xa. Sự bài tiết các chất điện giải khác cũng tăng đặc biệt là kali và magnesi, còn calci thì giảm.