Mục lục
Mô tả thuốc
Accupril có thành phần là Quinapril, được chỉ định điều trị cho bệnh nhân tăng huyết vô căn, suy tim sung huyết.
Dạng trình bày
Viên nén
Hộp 7 vỉ x 14 viên
Dạng đăng kí
Thuốc không kê đơn
Thành phần
Quinapril
Dược lực học
Quinapril là thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin (ức chế men chuyển-ECA).
Dược động học
Sau khi uống, Quinapril đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 1 giờ. Quinapril có thời gian bán hủy thấy được (apparent half-life) là 1 giờ. Dựa trên sự tìm thấy Quinapril và các chất chuyển hóa của nó trong nước tiểu, việc định lượng cho thấy có khoảng 61% liều uống Quinapril được bài tiết vào nước tiểu, trong đó thành phần chính là quinaprilat. Phần còn lại của liều uống vào được bài tiết qua phân.
Thức ăn khbông ảnh hưởng đến sự hấp thu của Quinapril. Sau khi được hấp thu, Quinapril được thủy phân gốc ester thành chát chuyển hóa chính có hoạt tính của nó là quinaprilat, đây là chất có tác động ức chế men chuyển, và các sản phảm chuyển hóa phụ không có hoạt tính khác. Quinaprilat đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 2 giờ sau khi uống một liều Quinapril.
Quinapril chủ yếu được đào thải qua thận và có thời gian bán đào thải (effective accumulation half-life) là khoảng 3 giờ.
Chỉ định
Tăng huyết áp: Accupril được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp vô căn. Accupril có hiệu quả khi được dùng riêng hay khi được phối hợp với thuốc lợi tiểu và thuốc chẹn bêta ở bệnh nhân bị tăng huyết áp.
Suy tim sung huyết: Accupril có hiệu quả trong điều trị suy tim sung huyết khi được phối hợp với thuốc lợi tiểu và/hoặc một glycoside trợ tim.
Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn cảm với thuốc
Tiền căn phù mạch do dùng ức chế men chuyển.
Phụ nữ có thai 6 tháng cuối & cho con bú; trẻ em.
Liều và cách dùng
-Tăng huyết áp: 10 mg x 1 lần/ngày, duy trì 20 – 40 mg/ngày, chia làm 1 – 2 lần, có thể 80 mg/ngày.
– Dùng kèm lợi tiểu: 5 mg, sau đó chỉnh liều.
– Suy thận: chỉnh liều theo ClCr. Người lớn tuổi: 5 mg x 1 lần/ngày.
– Suy tim ứ huyết: 5 mg x 1 lần/ngày, sau đó chỉnh liều (có thể 40 mg/ngày), chia làm 2 lần với lợi tiểu hay glycoside tim; duy trì: 10 – 20 mg/ngày.
Chú ý đề phòng và thận trọng
Suy thận.
Đang dùng Quinapril và lợi tiểu giữ Kali.
Phẫu thuật gây mê.
Nên theo dõi bạch cầu khi có bệnh tạo keo hoặc bệnh thận.
Tương tác thuốc
Tetracycline, lợi tiểu, thuốc làm tăng K máu.
Tác dụng không mong muốn
Nhức đầu, chóng mặt, nhiễm trùng hô hấp trên, rối loạn tiêu hoá, đau cơ, đau ngực, đau lưng, mất ngủ, dị cảm, bứt rứt, suy nhược và tụt huyết áp.
Tăng creatinine và BUN. Ngưng thuốc: khi có tiếng rít thanh quản hoặc phù mạch ở mặt, lưỡi hoặc thanh môn. Giảm bạch cầu.
Quá liều
Không có số liệu về quá liều ở người. LD50 khi uống của quinapril trên chuột nhắt và chuột cống là 1440 – 4280 mg/kg. Những biểu hiện lâm sàng có thể xảy ra là giảm huyết áp nặng, thường phải điều trị bằng biện pháp tăng thể tích qua đường tĩnh mạch. Hiện chưa rõ có thể loại quinapril và các chất chuyển hóa của nó qua đường thẩm phân phúc mạc được hay không.
Khi có các triệu chứng bất thường cần hỏi ngay ý kiến bác sỹ và đưa đến các cơ sở y tế.
Bảo quản
Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời.