Mục lục
Trafedin New chứa Amlodipin được chỉ định điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực ổn định mạn tính, đau thắt ngực do co thắt mạch
Dạng trình bày
Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nang cứng
Dạng đăng kí
Thuốc kê đơn
Thành phần
Amlodipin 5mg
Tá dược Calci hydrophosphat, microcrystalline cellulose, crospovidone, magnesi stearat vừa đủ
Dược lực học
Trafedin new – Amlodipin là chất đối kháng ion calci và ức chế dòng ion calci đi vào tế bào cơ tim và cơ trơn. Cơ chế hạ huyết áp của amlodipin dựa trên tác dụng làm giãn trực tiếp cơ trơn mạch máu. Cơ chế chính xác làm giảm đau thắt ngực của amlodipin chưa được xác định hoàn toàn nhưng chủ yếu bằng hai tác động sau:
– Amlodipin làm giãn tiểu động mạch ngoại biên và do đó làm giảm sức kháng ngoại biên tác động lên sự co bóp của tim (hậu tải). Tác động giảm tải này làm giảm sự tiêu thụ năng lượng của cơ tim và giảm nhu cầu oxy.
– Cơ chế tác động của amlodipin cũng liên quan đến sự giãn các động mạch vành và tiểu động mạch vành chính yếu. Sự giãn này làm gia tăng cung cấp oxy cho cơ tim ở bệnh nhân co thắt động mạch vành.
Dược động học
– Khả dụng sinh học của Trafedin new – amlodipin khi uống khoảng 60 – 80% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống liều khuyến cáo 6 đến 12 giờ. Nửa đời trong huyết tương từ 30 – 40 giờ. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt 7 đến 8 ngày sau khi uống thuốc mỗi ngày 1 lần.
Thể tích phân bố xấp xỉ 21 lít/ kg thể trọng và thuốc liên kết với protein – huyết tương cao (trên 98%). Độ thanh thải trong huyết tương tới mức bình thường vào khoảng 7 ml/ phút/ kg thể trọng do bài tiết chủ yếu thông qua chuyển hóa trong gan. Các chất chuyển hóa mất hoạt tính và bài tiết qua nước tiểu.
– Ở người suy gan, thời gian bán thải của amlodipin tăng, vì vậy có thể cần phải giảm liều hoặc kéo dài thời gian giữa các liều dùng
Chỉ định
– Tăng huyết áp
– Đau thắt ngực ổn định mạn tính
– Đau thắt ngực do co thắt mạch (Đau thắt ngực Prinzmetal)
Chống chỉ định
– Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Trafedin new.
– Hạ huyết áp nghiêm trọng sốc (bao gồm sốc tim) tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái (hẹp động mạch chủ nặng)
– Suy tim huyết đông không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp
Liều và cách dùng
– Người lớn
Đối với tăng huyết áp và đau thắt ngực, liều khởi đầu thông thường là 5 mg/lần/ngày, có thể tăng lên 10mg/lần/ngày tùy bệnh nhân.
Các đối tượng đặc biệt
– Người cao tuổi:
Khuyến cáo sử dụng liều thông thường, nên thận trọng khi tăng liều
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Nên chọn liều một cách thận trọng và điều trị bắt đầu với liều thấp nhất có hiệu quả.
– Trẻ em và thiếu niên
Trẻ em và thiếu niên từ 6-17 tuổi bị tăng huyết áp: liều khởi đầu là 2,5 mg/lần/ngày, sau đó có thể tăng lên đến 5 mg/lần/ngày nếu không đạt kết quả sau 4 tuần.
Chú ý đề phòng và thận trọng
– Nên thận trọng với bệnh nhân giảm chức năng gan, hẹp động mạch chủ, suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp.
– Nên cẩn trọng khi tăng liều cho bệnh nhân lớn tuổi.
– Không nên sử dụng thuốc cho trẻ em do thiếu kinh nghiệm lâm sàng.
– Để xa tầm tay trẻ em.
– Thời kỳ mang thai: Tránh dùng amlodipin cho người mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ.
– Thời kỳ cho con bú: Chưa có thông báo nào đánh giá sự tích lũy của amlodipin trong sữa mẹ.
– Khả năng phản xạ có thể bị giảm sút ở các bệnh nhân bị chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, hay buồn nôn khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
– Các thuốc gây mê làm tăng tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin và có thể làm huyết áp giảm mạnh hơn.
– Lithi: Khi dùng cùng với amlodipin, có thể gây độc thần kinh, buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
– Thuốc chống viêm không steroid, đặt biệt là indomethacin có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin do ức chế tổng hợp prostaglandin và/ hoặc giữ natri và dịch.
– Các thuốc liên kết cao với protein (như dẫn chất coumarin, hydantoin…) phải dùng thận trọng với amlodipin, vì amlodipin cũng liên kết cao với protein nên nồng độ của các thuốc nói trên ở dạng tự do (không liên kết) có thể thay đổi trong huyết thanh.
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất của Trafedin new là phù cổ chân, từ nhẹ đến trung bình, liên quan đến liều dùng. Trong thử nghiệm lâm sàng, có đối chứng placebo, tác dụng này gặp khoảng 3% trong số người bệnh điều trị với liều 5 mg/ ngày và khoảng 11% khi dùng 10 mg/ ngày
Quá liều
Ở người, kinh nghiệm khi dùng quá liều do cố ý còn hạn chế. Các dữ liệu hiện có cho biết quá liều (> 100 mg) gây nên giãn mạch ngoại vi quá mức, dẫn đến hạ huyết áp toàn thân rõ rệt và có thể kéo dài.
Triệu chứng hạ huyết áp do quá liều amlodipin cần biện pháp hỗ trợ tim mạch tích cực bao gồm kiểm tra thường xuyên chức năng tim và hô hấp, nâng cao tứ chi, theo dõi thể tích dịch tuần hoàn và lượng nước tiểu. Nếu không có chống chỉ định, chất co mạch có thể giúp phục hồi huyết áp. Tiêm vào tĩnh mạch calci gluconat có thể giúp đảo ngược lại tác động nghẽn kênh calci. Rửa dạ dày có thể hữu ích trong một số trường hợp. Do amlodipin gắn chặt với protein, nên thẩm phân hầu như không có kết quả.
Bảo quản
Bảo quản nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời