Bệnh viện Bạch Mai hướng dẫn sử dụng một số thuốc hỗ trợ điều trị
Mục lục
1. L – Ornithin – L – Aspartart
a. Đối với ống tiêm 500mg:
Chỉ định: Rối loạn chức năng gan cấp tính hoặc mạn tính.
Liều lượng: Liều thông thường: tiêm tĩnh mạch chậm 1-2 ống/ngày. Trong trường hợp nặng liều dùng có thể tăng lên 4 ống/ngày.
b. Đối với ống tiêm hàm lượng 5g:
Chỉ định: Điều trị các rối loạn khởi phát trong tiền hôn mê gan, hôn mê gan, các tình trạng tăng amoniac trong máu ở các bệnh gan: viêm gan cấp và mạn tính, xơ gan, bệnh não gan.
Liều dùng:
· Viêm gan cấp: 1-2 ống/ngày.
· Viêm gan mạn: 2-4 ống/ngày.
· Xơ gan: 1-4 ống/ngày, trường hợp nặng có thể dùng đến 8 ống/ngày.
· Bệnh não-gan (kể cả giai đoạn tiên hôn mê gan và hôn mê gan): có thể dùng đến 8 ống/ngày.
2. Glutathion
Ưu tiên sử dụng trong các chỉ định:
· Hỗ trợ làm giảm độc tính trên thần kinh của tia X và các hóa chất điều trị ung thư như cisplatin, cyclophosphamid, oxaplatin, 5 Fluorouracil, carboplatin. Liều dùng: 2-3g/m2 da
· Hỗ trợ điều trị ngộ độc kim loại nặng: ngộ độc thủy ngân. Liều dùng: Trong đợt cấp 1.2 -1.8 g/ngày, liều duy trì 600mg/ngày.
3. Glucosamin
Chỉ định: Giảm triệu chứng của viêm khớp gối nhẹ và trung bình. Dùng cho người bệnh trên 18 tuổi.
Liều dùng: Từ 1250 mg đến 1500mg glucosamin/ngày, có thể chia làm 3 lần.
4. Argninine và các thuốc có thành phần arginine là hàm lượng chủ yếu
a. Đường tiêm:
· Hỗ trợ chẩn đoán một số bệnh như: suy tuyến yên, chậm lớn tuyến yên, u tế bào chromophobe, u sọ hầu, cắt bỏ tuyến yên, chấn thương tuyến yên, bệnh to cực, bệnh khổng lồ và các vấn đề liên quan đến tăng trưởng cơ thể và tầm vóc. Người lớn liều 30g. Trẻ em liều 0.5g/kg. Tổng liều không vượt quá 30g.
· Điều trị tăng amoniac máu cấp tính ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphate synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase: trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 18 tuổi dùng liều khởi đầu 200mg/kg trong 90 phút sau đó dùng liều 8mg/kg/h.
· Điều trị tăng amoniac cấp ở bệnh nhân bị tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu: trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 18 tuổi: Liều khởi đầu 600mg/kg trong 90 phút sau đó duy trì liều 25mg/kg/h.
· Nhiễm kiềm chuyển hóa: Liều dùng (mg) tính theo công thức ( nồng độ bicarbonate trong huyết tương x khối lượng cơ thể/9.6).
b. Đường uống:
· Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphate synthetase, thiếu ornithine carbamyl transferase: trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 18 tuổi dùng liều 100mg/kg/ngày chia làm 3 -4 lần.
· Điều trị duy trì tăng amoniac cấp ở bệnh nhân bị tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu: trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 18 tuổi dùng liều 100 – 175mg/kg/lần dùng 3 -4 lần/ngày và hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
· Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu: Người lớn uống 3 -6g/ngày.
· Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định: người lớn uống từ 6 -21g/ngày, mỗi lần dùng không quá 8g.
Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu men N- acetyl glutamate synthetase: người lớn uống từ 3 – 20g/ngày.
5. Ginko biloba
Chỉ định:
· Rối loạn chú ý và trí nhớ ở người lớn tuổi.
· Biểu hiện đau của viêm động mạch.
· Một số rối loạn về thị giác (bệnh lý võng mạc do tiểu đường), tai mũi họng (chóng mặt, ù tai, giảm thính lực), rối loạn tuần hoàn thần kinh cảm giác nghi do thiếu máu cục bộ.
· Hội chứng Raynaud.
Liều dùng: Uống 1 viên/lần x ngày uống 3 lần vào các bữa ăn.
Benh.vn (TT Dược BVBM)