– Tình trạng bệnh lý cấp cứu thường gặp nhất tại khoa Hồi sức cấp cứu, là nguyên nhân tử vong chủ yếu của các bệnh nhân hồi sức cấp cứu.
– Là cấp cứu thực sự, nhiều khi rất cấp cứu, đòi hỏi phải xử trí ngay, kết hợp vừa xử trí, vừa đánh giá lâm sàng và chỉ định xét nghiệm.
– Chẩn đoán nguyên nhân nhiều khi rất khó.
Triệu chứng và chẩn đoán
1. Lâm sàng
– Khó thở:
- Là triệu chứng báo hiệu quan trọng và nhạy.
- Khó thở nhanh (> 25 lần/phút) hoặc chậm (< 12 lần/phút) hoặc loạn nhịp thở (Kussmaul, Cheyne – Stockes…), biên độ thở nhanh hoặc giảm.
– Tím: là biểu hiện nặng.
- Sớm: quanh môi, môi, đầu chi.
- Nặng, muộn: tím lan rộng ra toàn thân.
- Không có hoặc xuất hiện muộn nếu gây ngộ độc CO.
– Vã mồ hôi
– Rối loạn tim mạch:
- Mạch nhanh, có thể rối loạn nhịp
- Huyết áp tăng, nếu nặng có thể tụt huyết áp.
- Thường kết hợp triệu chứng suy hô hấp + suy tuần hoàn quan trọng là chẩn đoán phân biệt suy hô hấp, là nguyên nhân hay hậu quả.
– Rối loạn thần kinh và ý thức: là triệu chứng nặng của suy hô hấp
- Nhẹ: lo lắng, hốt hoảng, thất điều…
- Nặng: Vật vã hoặc ngủ gà, lờ đờ, hôn mê, co giật…
2. Cận lâm sàng
Khí máu:
– PaO2 giảm dưới 60 mmHg (bình thường 95 – 96 mmHg)
– Lưu ý PaO2 có xu hướng giảm dần theo tuổi.
PaO2 sinh lý = 109 – 0,43 x tuổi (năm ) ở người không hút thuốc
– SaO2 giảm < 85% (bình thường 95- 97%)
– PaCO2: có thể giảm, bình thường hoặc tăng (bình thường = 35 – 45 mmHg)
Định hướng chẩn đoán nguyên nhân
1. Các nguyên nhân chính
– Đường thở: tắc nghẽn thanh quản: u, viêm, phù Quiccke, dị vật đường thở, chấn thương thanh quản, co thắt…
– Bệnh lý phổi và màng phổi – thành ngực
- Viêm phổi
- Xẹp phổi, u phổi
- Tràn dịch màng phổi, tràn khí màng phổi
- Hen phế quản
- Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
- Suy hô hấp tiến triển ở người lớn.
- Chấn thương phổi – màng phổi – thành ngực.
– Bệnh lý tim mạch
- Phù phổi cấp huyết động
- Suy tim nặng
- Tắc mạch phổi.
– Bệnh lý thần kinh – cơ
- Liệt cơ hô hấp (liên sườn, hoành): hội chứng Guillain – Barries: nhược cơ, rắn độc cắn.
– Phù phổi do cơ chế thần kinh
2. Định hướng chẩn đoán nguyên nhân
– Hỏi tiền sử bệnh: hen phế quản, COPD, bệnh lý tim mạch.
– Đặc điểm lâm sàng
Co kéo cơ hô hấp:
- Tiếng rít, khó thở thanh quản.
- Ran rít, co thắt phế quản.
Biên độ thở yếu (nhược cơ, mệt cơ), mạnh (toan chuyển hóa)
– Đột ngột: dị vật, nang, tràn khí màng phổi
– Nhanh: phù phổi cấp, hen phế quản, viêm phổi…
– Từ từ: u phổi, tràn dịch màng phổi, suy tim trái.
Đau ngực: tràn khí màng phổi, nhồi máu phổi, viêm màng phổi, nhồi máu cơ tim.
Sốt (nhiễm trùng): viêm phổi, viêm phế quản…
– Chú ý khám kỹ phổi
- Ran ẩm
- Ran rít
- Hội chứng 3 giảm, đông đặc, tam chứng Galia.
– Các xét nghiệm cơ bản
- Xquang phổi
- Khí máu
– Điện tim
– Các xét nghiệm khác tùy theo trường hợp cụ thể: siêu âm tim, chụp CT…
Xử trí suy hô hấp cấp
Kết hợp với đánh giá lâm sàng và xét nghiệm: mức độ nặng, nhẹ, nguyên nhân.
Các biện pháp xử lý
1. Khai thông đường thở
– Cổ ưỡn (dẫn lưu tư thế)
– Canuyn Grudel hoặc Mayo chống tụt lưỡi
– Hút đờm dãi, hút rửa phế quản
– Tư thế nằm nghiêng an toàn nếu có nguy cơ sặc.
– Nghiệm pháp Heimlich nếu có dị vật đường thở.
– Nội khí quản (hoặc mở khí quản): biện pháp hữu hiệu khai thông đường thở.
2. Thở oxy
3. Thông khí nhân tạo
– Bóp bóng, thổi ngạt: chú ý ưỡn cổ bệnh nhân nếu chưa đặt NKQ
– Thông khí nhân tạo bằng máy.
4. Phát hiện và chọc dẫn lưu các trường hợp tràn khí màng phổi nguy hiểm
5. Các thuốc
– Các thuốc giãn phế quản: khí dung; truyền tĩnh mạch
– Corticoid: hen phế quản, phù thanh quản, đợt cấp COPD?
6. Điều trị nguyên nhân: tùy theo nguyên nhân: kháng sinh, chống đông…
Benh.vn (cẩm nang truyền thông)