Mục lục
Medrol là một loại thuốc của hãng Pfizer, thuộc nhóm GlucoCorticoid, có khả năng chống viêm, ức chế hệ miễn dịch và chống dị ứng mạnh mẽ. Thuốc này được sử dụng trong nhiều bệnh lý viêm nhiễm và dị ứng.
- Thuốc Medrol của hãng dược phẩm Pfizer, Mỹ
Thuốc Medrol – tổng quan về thuốc
Thuốc Medrol có thành phần là Methyl-prednisolon giống hormon trong cơ thể nhưng được tổng hợp nhân tạo và đưa vào trong cơ thể để điều trị một số bệnh.
Nguồn gốc của thuốc Medrol
Thuốc Medrol có nguồn gốc tổng hợp từ Glucocorticoid có tác dụng ức chế miễn dịch, chống viêm và chống dị ứng.
Nhà sản xuất thuốc Medrol
Thuốc được sản xuất bởi hãng dược phẩm Pfizer, Hoa Kỳ và phân phối tại Việt Nam qua công ty phân phối Zuellig Pharma.
Bảo quản thuốc Medrol ở nhiệt độ phòng (20-25 °C). Tránh xa trẻ em.
Hình thức đóng gói và dạng dùng của thuốc Medrol
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén: hình elip, màu trắng, mặt khắc dòng chữ nổi.
Hai hàm lượng tương ứng với 2 biệt dược trên thị trường là Medrol 4mg và Medrol 16mg. Hộp có 1 hoặc 3 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên.
- Methylprednisolon có cấu trúc hóa học của một Glucocorticoid
Thành phần và chỉ định của thuốc Medrol
Thuốc Medrol có thành phần Methylprednisolon với các hàm lượng khác nhau như Medrol 4mg, Medrol 16mg, được chỉ định cho người lớn, trẻ em để chống viêm, giảm dị ứng…
Thành phần của thuốc Medrol
Mỗi viên thuốc Medrol có chứa thành phần
- Methyl Prednisolone. Hàm lượng: 4 mg hoặc 16 mg tùy biệt dược
- Tá dược: tinh bột ngô và bột bắp khô, stearat canxi, sucrose và lactose.
Chỉ định của thuốc Medrol là gì?
Thuốc Medrol là một corticosteroid mạnh có hoạt tính kháng viêm lớn hơn ít nhất năm lần so với hydrocortisone. Sự tăng cường hoạt tính glucocorticoid và mineralocorticoid giúp giảm tỷ lệ giữ natri và nước. Thuốc được chỉ định cụ thể như sau.
Thuốc Medrol điều trị rối loạn nội tiết
- Suy thượng thận nguyên phát và thứ phát
- Tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh
Thuốc Medrol sử dụng trong một số bệnh khớp
- Viêm khớp dạng thấp
- Viêm khớp mãn tính vị thành niên
- Viêm cột sống dính khớp
Thuốc Medrol dùng cho bệnh tự miễn / viêm động mạch
- Lupus ban đỏ hệ thống
- Viêm da toàn thân
- Sốt thấp khớp với viêm thể nặng
- Viêm động mạch khổng lồ / đau đa cơ thấp khớp
Thuốc Medrol dùng cho bệnh da liễu
- Bệnh vảy nến
- Bệnh viêm da bọng nước
- Herpes
- Viêm da tróc vảy
- Viêm da tiết bã nhờn
- U sùi dạng nấm
- Hồng ban đa dạng thể nặng…
Thuốc Medrol dùng cho dị ứng
- Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc lâu năm nghiêm trọng
- Phản ứng quá mẫn thuốc
- Bệnh huyết thanh
- Viêm da tiếp xúc dị ứng
- Hen phế quản
Thuốc Medrol điều trị các bệnh về mắt
- Viêm màng bồ đào
- Viêm dây thần kinh thị giác
Thuốc Medrol điều trị các bệnh đường hô hấp
- U phổi
- Lao nặng hoặc bệnh lao thông thường (với hóa trị liệu chống lao phù hợp)
- Sặc dịch dạ dày
Thuốc Medrol điều trị rối loạn huyết học
- Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch
- Thiếu máu tan máu (tự miễn dịch)
Sử dụng thuốc Medrol trong bệnh máu ác tính
- Bệnh bạch cầu (cấp tính và bạch huyết)
- U lympho ác tính
Thuốc Medrol chỉ định cho bệnh đường ruột
- Viêm đại tràng
- Bệnh Crohn
Một số trường hợp khác chỉ định thuốc Medrol
- Viêm màng não do lao (có hóa trị kháng lao phù hợp)
- Cấy ghép…
Những lưu ý khi sử dụng thuốc Medrol
Medrol là thuốc chống viêm được sử dụng phổ biến trong nhiều trường hợp. Cần lưu ý về liều dùng, đối tượng sử dụng cho hiệu quả điều trị tích cực.
Sử dụng thuốc Medrol như thế nào
Thuốc Medrol nên được dùng bằng đường uống. Nên dùng 1 lần/ngày vào buổi sáng khoảng 9h sau khi ăn no để hạn chế tác dụng phụ.
Khởi đầu thuốc Medrol với liều 4- 8 mg/ngày, tùy thuộc bệnh cần điều trị. Liều cao hàng ngày sử dụng trong một số trường hợp như: bao vây bệnh, cấy ghép nội tạng,… Ví dụ: Đa xơ cứng: 200 mg/ngày, phù não: 200-1000 mg/ngày, ghép cơ quan: tới 7 mg/kg/ngày.
Sau khi có đáp ứng tốt, xác định liều duy trì bằng cách giảm liều khởi đầu thuốc từng nấc nhỏ, với khoảng cách thích hợp cho tới liều thấp nhất có hiệu quả.
Điều trị xen kẽ: dùng gấp đôi liều thuốc Medrol thường dùng hàng ngày dùng vào buổi sáng, lúc 8 giờ sáng sau ăn.
Nếu sau một thời gian chưa có đáp ứng đầy đủ: ngừng thuốc Medrol và chuyển sang liệu pháp thích hợp hơn. Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi ngừng thuốc và chuyển sang liệu pháp khác.
Liều thuốc dùng cho trẻ em được xác định tùy thuộc vào trọng lượng cơ thể hoặc diện tích bề mặt và từng thể bệnh khác nhau. Chỉ dùng thuốc Medrol trên trẻ em khi lợi ích vượt trội với nguy cơ.
Những ai nên sử dụng thuốc Medrol?
Những người không dị ứng với các thành phần của thuốc được bác sỹ kê đơn sử dụng thuốc Medrol với chỉ định chống viêm, ức chế miễn dịch, giảm sưng phù nề… đều nên sử dụng thuốc theo đúng hướng dẫn của thầy thuốc, sử dụng đúng liều, đúng cách để phát huy hiệu quả tối ưu và giảm thiểu tác dụng phụ của thuốc.
Giá bán của thuốc và cách phân biệt thuốc Medrol thật và thuốc Medrol giả
Giá bán của thuốc Medrol
Giá bán của thuốc Medrol 4mg (năm 2020): 39,000 đ/ hộp 3 vỉ x 10 viên
Giá bán của thuốc Medrol 16mg (năm 2020): 120,000 đ/ hộp 3 vỉ x 10 viên
Sản phẩm có bán tại các hiệu thuốc trên toàn quốc.
Phân biệt thuốc Medrol thật giả
Thuốc Medrol thật luôn có màu sắc bao bì tươi tắn, khôn bị nhàu nát, vỉ thuốc theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất và viên thuốc cứng cáp, có in nổi trên mỗi viên. Thuốc Medrol giả sẽ không có các 1 trong các đặc điểm trên đây. Trong trường hợp thuốc được làm giả tinh vi sẽ cần có sự can thiệp của cơ quan chức năng hoặc nhà phân phối tại Việt Nam để xác định cụ thể. Khuyến cáo người mua thuốc chỉ mua tại các địa chỉ uy tín được cấp phép.
Tác dụng không mong muốn và lưu ý khi sử dụng thuốc Medrol
Mặc dù thuốc Medrol được đánh giá là tương đối an toàn khi dùng trên người, tuy nhiên, cần lưu ý một số tác dụng không mong muốn của thuốc cũng như cách dùng cho an toàn nhất.
Tác dụng phụ của thuốc Medrol
Chuyển hóa: thuốc Medrol có thể gây tăng huyết áp, suy tim mạn tính, giữ nước trong cơ thể, cân bằng nitơ âm do dị hóa protein, mất kali, nhiễm kiềm hạ kali-máu.
Hệ thống nội tiết: sử dụng thuốc kéo dài có thể gây rậm lông, rối loạn kinh nguyệt, hội chứng Cushing, bệnh đái tháo đường tiềm ẩn, giảm dung nạp carbohydrate, ức chế trục tuyến yên-thượng thận, chậm phát triển ở trẻ em, làm tăng nhu cầu đối với thuốc hạ đường huyết uống hoặc insulin ở bệnh nhân đái tháo đường.
Hệ thống tiêu hóa: Thuốc có thể gây viêm thực quản, viêm tụy, thủng ruột, xuất huyết dạ dày, viêm loét dạ dày tá tràng có thể thủng và xuất huyết, tăng hoạt động alanine aminotransferase, aspartate aminotransferase và alkaline phosphatase trong huyết thanh.
Hệ thống cơ xương: bệnh nhân sử dụng thuốc liều cao kéo dài có thể bị loãng xương, yếu cơ, gãy xương bệnh lý, bệnh cơ steroid, gãy xương nén của các đốt sống, đứt gân (đặc biệt là gân Achilles), hoại tử vô trùng xương dài,
Hệ thần kinh: thuốc medrol có thể gây rối loạn tâm thần, giả u não, co giật, tăng áp lực nội sọ.
Thuốc Medrol có thể gây: tăng nhãn áp có nguy cơ tổn thương thần kinh thị giác, đục thủy tinh thể dưới bao sau, lồi mắt .
Phản ứng cho da: thuốc Medrol có thể làm giảm sức mạnh và mỏng da, ban xuất huyết, vết thương lâu lành, bầm máu,
Phản ứng dị ứng: phản ứng quá mẫn (bao gồm cả phản ứng dị ứng toàn thân).
Khác: dùng thuốc Medrol có thể che dấu hội chứng glucocorticosteroid, kích hoạt các nhiễm trùng tiềm ẩn, che dấu các triệu chứng lâm sàng của các bệnh truyền nhiễm, sự xuất hiện của bệnh nhiễm trùng do các mầm bệnh cơ hội.
- Sử dụng thuốc Medrol kéo dài có thể gây tích nước, phù
Chống chỉ định và thận trọng khi dùng thuốc Medrol
Các chống chỉ định tuyệt đối của thuốc Medrol
- Nhạy cảm với các thành phần của thuốc.
- Không dùng cho nhiễm nấm toàn thân.
Thuốc Medrol thận trọng sử dụng trong những trường hợp như sau
- Bệnh tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng, Viêm dạ dày, Viêm thực quản, miệng nối ruột, loét dạ dày cấp, viêm ruột thừa, viêm loét đại tràng là nguy cơ của thủng hoặc áp xe
- Bệnh tim mạch: Tăng mỡ máu, Bệnh tiểu đường, Nhồi máu cơ tim cấp, Tăng huyết áp, Suy tim sung huyết
- Bệnh nội tiết: Suy giáp, Cường giáp, loãng xương, Nhược cơ
- Tâm thần kinh: rối loạn tâm thần cấp tính
- Bệnh gan, Suy thận nặng, rối loạn chức năng gan nặng đặc biệt có giảm albumin đồng thời
- Bệnh truyền nhiễm: Thủy đậu, Bệnh sởi, herpes, bệnh lao hoạt động và thể ngủ, nhiễm virus và vi khuẩn nghiêm trọng
- Bệnh về mắt: Glaucom Góc mở
- Suy giảm miễn dịch, AIDS.
Sử dụng thuốc Medrol khi mang thai và cho con bú
Thuốc Medrol khi mang thai
Tham khảo ý kiến của bác sỹ chuyên khoa nếu bạn đang mang thai hoặc dự định mang thai.
FDA phân nhóm thuốc dựa trên đặc tính an toàn của thuốc sử dụng trong quá trình mang thai. Có 5 nhóm là A, B, C, D, và X, được sử dụng trong phân loại này dựa theo nguy cơ đối với thai nhi nếu sử dụng thuốc khi mang thai.
Thuốc Medrol nằm trong nhóm C. Có nghĩa là phụ nữ mang thai vẫn có thể sử dụng thuốc này dưới sự tư vấn của bác sỹ nếu bác sỹ đánh giá lợi ích cao hơn nguy cơ.
Cho tới hiện tại, chưa có bằng chứng chứng minh rằng thuốc Medrol có gây hại cho thai nhi không.
Thuốc Medrol khi cho con bú
Bạn nhất định cần được bác sỹ tư vấn nếu phải sử dụng thuốc Medrol khi cho con bú. Bạn không nên sử dụng thuốc Medrol nếu đang cho con bú. Thuốc Medrol có thể vào trong sữa mẹ và gây hại cho em bé.
- Phụ nữ mang thai cần tham khảo ý kiến bác sỹ khi dùng bất kỳ loại thuốc gì
Những lưu ý khác khi sử dụng thuốc Medrol
- Các biến chứng phụ thuộc vào liều dùng Glucocorticosteroid và thời gian điều trị. Do đó, sẽ được xác định riêng cho từng trường hợp, sau khi đánh giá những lợi ích kỳ vọng và rủi ro có thể.
- Thuốc Medrol nên được dùng ở liều thấp nhất có hiệu quả. giảm liều dùng nên được thực hiện dần dần.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân stress.
- Thận trọng khi tiêm vaccin trong thời gian dùng medrol.
- Giống như tất cả các steroid, Medrol làm tăng thải canxi ra khỏi cơ thể.
- Methylprednisolone (Thuốc Medrol), dùng liều lượng cao, có thể gây giữ nước và các ion natri, tăng huyết áp và tăng bài tiết kali.
- Ở trẻ em uống Medrol có thể dẫn đến thấp còi. Do đó, chỉ sử dụng khi thật cần thiết. Xen kẽ trị liệu giúp giảm thiểu tác dụng phụ này, hoặc thậm chí tránh nó.
- Điều trị xen kẽ là một chế độ dùng thuốc đặc biệt, trong đó dùng gấp đôi liều hàng ngày vào buổi sáng và dùng xen kẽ. Mục đích của điều trị như vậy – để đạt được trong bệnh nhân nhận thuốc trong một thời gian dài, tối đa hóa hiệu quả lâm sàng và giảm thiểu một số tác dụng phụ như chậm phát triển ở trẻ em, hội chứng Cushing, ức chế của hệ thống tuyến yên-thượng thận.
Thuốc Medrol tương tác với thuốc khác và thực phẩm
Thuốc Medrol khi sử dụng cùng một số loại thuốc khác có thể gây tương tác cần lưu ý. Đối với thực phẩm, cho tới nay không quan sát thấy tương tác nào đáng kể.
Tương tác giữa thuốc Medrol với các thuốc khác
- Thuốc Medrol có thể tương tác với thuốc chẹn thần kinh cơ, thuốc kháng cholinesterase, aminoglutethimid, NSAID, aspirin liều cao.
- Methylprednisolon được chuyển hóa bởi enzym CYP3A4, bị ảnh hưởng bởi
- Các cơ chất của CYP3A4 (thuốc chống co giật, aprepitant, fosaprepitant, itraconazol, ketoconazol, thuốc ức chế HIV-Protease, diltiazem, ethinylestradiol, norethindron, cyclosporin, cyclophosphamid, tacrolimus, clarithromycin, erythromycin) tương tác với thuốc Medrol
- Chất ức chế CYP3A4 (isoniazid, aprepitant, fosaprepitant, itraconazol, ketoconazol, thuốc ức chế HIV-Protease, diltiazem, ethinylestradiol, norethindron, nước ép bưởi, cyclosporin, clarithromycin, erythromycin, troleandomycin)
- Chất cảm ứng CYP3A4 (rifampin, thuốc chống co giật)
- Thận trọng dùng đồng thời thuốc Medrol với thuốc chống đông đường uống, thuốc trị tiểu đường, thuốc làm giảm kali.
Tương tác giữa thuốc Medrol với các loại đồ ăn, thức uống.
Thuốc Medrol không có tương tác với loại thực phẩm đặc biệt nào, bạn không thực sự cần lưu ý về loại thực phẩm nào khi sử dụng thuốc Medrol.
Lưu ý: Mọi thông tin về thuốc trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý áp dụng khi chưa có sự chỉ định của bác sĩ. Thuốc Medrol chỉ được phép sử dụng khi có sự chỉ định và kê đơn của bác sĩ.
Giá bán của thuốc Medrol cập nhật năm 2023
Thuốc Medrol 4mg có giá bán tham khảo là 35,000 / hộp 3 vỉ x 10 viên nén.
Thuốc Medrol 16mg có giá bán tham khảo là 120,000 / hộp 3 vỉ x 10 viên.