Thuốc Oseltamivir là một loại kháng virus được sử dụng trong điều trị các bệnh lý cúm do virus cúm A gây ra.
Mục lục
Tên quốc tế: Oseltamivir
Dạng thuốc và hàm lượng:
– Nang (dùng dạng photphat) 75 mg.
– Hỗn dịch (dùng dạng photphat) 60 mg/5 ml để pha chế với nước.
Chỉ định:
Điều trị cúm sớm trong vòng vài giờ khi bệnh khởi phát ở nhóm có nguy cơ cao: người trên 65 tuổi, trẻ nhỏ, bệnh phổi mạn tính, bệnh tim mạch mạn tính, bệnh thận mạn tính, suy hụt miễn dịch, bệnh đái tháo đường.
Oseltamivir cũng được khuyến cáo để dự phòng dùng trong vòng 48 giờ sau khi tiếp xúc với bệnh nhân hoặc khi tiêm phòng không bảo vệ được trong dịch cúm, nhưng thuốc này không thay thế được vacxin cúm (biện pháp dự phòng hữu hiệu nhất).
Chống chỉ định:
Không dùng cho những người khoẻ mạnh bị cúm.
Thận trọng: Suy thận, phụ nữ mang thai, thời kỳ cho con bú.
Liều lượng và cách dùng
– Dự phòng cúm
Người lớn dự phòng sau tiếp xúc với bệnh nhân: 75 mg/ngày uống 1 lần, ít nhất trong vòng 7 ngày; khi xảy ra vụ dịch cúm (vaccin hiện có không có tác dụng bảo vệ với chủng gây dịch) có thể dùng dự phòng tới 6 tuần.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Chưa xác định tính an toàn và hiệu quả.
– Điều trị cúm
Người lớn: 75 mg cách 12 giờ uống 1 lần, dùng trong 5 ngày;
Trẻ em trên 1 tuổi, trọng lượng cơ thể = 15 kg: 30 mg cách 12 giờ uống 1 lần; trọng lượng cơ thể 16 – 23 kg: 45 mg cách 12 giờ uống 1 lần; trọng lượng cơ thể 24 – 40 kg: 60 mg cách 12 giờ uống 1 lần; trọng lượng cơ thể > 40 kg: như liều người lớn
Tác dụng không mong muốn:
Buồn nôn, nôn, đau bụng, khó tiêu, ỉa chảy, nhức đầu, mệt mỏi, mất ngủ, choáng váng; viêm niêm mạc mắt, chảy máu cam; rối loạn thính giác; phát ban; hiếm khi viêm gan.
Quá liều và xử trí:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Ngừng ngay thuốc và điều trị triệu chứng.
Độ ổn định và bảo quản:
Đồ đựng kín, ở 15 – 30 oC, tránh ẩm mốc. Thuốc nước: ở tủ lạnh 2 – 8 oC, không để đông lạnh. Dùng trong 10 ngày.