Nhiều người cho rằng, điều quan trọng của việc ăn giảm muối là mỗi người hãy tự hạn chế không dùng thêm muối tại bàn ăn. Tuy nhiên, các nghiên cứu ở Mỹ cho biết, có đến 70% muối ăn được tiêu thụ là từ thức ăn có sẵn, không phải do dùng thêm tại bàn ăn.
Tiến sĩ Joanne Murphy, Hiệp hội Đột quỵ nước Anh cũng cho rằng, phần lớn muối ăn được tiêu thụ hàng ngày là từ những thực phẩm công nghiệp. Khoảng 3/4 lượng muối này có sẵn trong thức ăn khi mua vào. Do đó, điều cần thiết trước nhất là sự hợp tác của những nhà sản xuất giảm bớt lượng muối ăn trong từng sản phẩm kèm theo những quy định chặt chẽ yêu cầu phải ghi rõ và chính xác số lượng muối trên bao bì hoặc nhãn mác.
Dưới đây là danh sách những thực phẩm có thể ăn được và những thực phẩm cần phải tránh nếu bạn muốn thực hiện chế độ ăn ít muối.
Thực phẩm | Dùng được | Cần tránh |
Đồ uống | Sữa, trà, cà phê, nước ép trái cây, nước ngọt (không quá 340ml/ngày) | Nước ép rau củ có muối |
Bánh mì (dùng từ 1-2 lát bánh mì thường/ngày) | Bánh mì không có muối, bột nổi, bột nở; bánh quy giòn không có muối; bánh mì nướng; Hollad Rusk | Bánh mì có muối, bột nổi, bột nở; bánh quy giòn có muối; bánh quy cracker |
Ngũ cốc | Ngũ cốc chín không rang muối, lúa mì rang phồng loại thường, gao rang phồng, lúa mì nghiền nhỏ, ngũ cốc khô ít muối sodium | Tất cả các loại ngũ cốc khô khác, kem bằng lúa mì, tinh bột, lứt ngô loại ăn liền và nấu nhanh |
Pho mai | Pho mai ít muối sodium, pho mai ít chất béo và ít muối sodium | Tất cả các loại pho mai khác |
Đồ tráng miệng (được dùng một khẩu phần bình thường/ngày) | Kem, kem bằng nước quả, bánh pudding gelatin, thực phẩm nướng ít muối sodium | Pudding ăn liền và các thức ăn tráng miệng khác có muối, bột nổi hoặc bột nở |
Chất béo (được dùng 2 thìa cà phê thường/ngày) | Chất béo không muối như bơ, bơ thực vật, dầu xà lách, kem chua, nước sốt trộn salad, mayonnaise, mỡ, dầu, bơ đậu phộng không muối | Bơ thường, bơ thực vật, nước sốt salad và mayonnaise có muối bán ngoài thị trường; mỡ thịt hun khói; bơ đậu phộng thường |
Trái cây | Tươi, đông lạnh, đóng hộp, nước ép | Trái cây khô được bảo quản bằng muối sodium (giới hạn 1/2 cốc/ngày) |
Thịt, cá, gà, vịt, trứng (được dùng một khẩu phần/ ngày nếu không bỏ muối) | Thịt, gà, vịt, cá tươi hoặc đông lạnh không thêm muối hay hỗn hợp gia vị có chứa muối sodium; sò, trai và tôm tươi | Thịt, cá, gà, vịt có thêm muối hoặc hỗn hợp gia vị chứa muối sodium; thịt hun khói, thịt muối, xúc xích, lạp xưởng, thịt nguội; cá đông lạnh có muối, cá hồi, cá thu hộp; các hải sản có vỏ khác |
Sữa (được dùng 500ml/ngày) | Sữa tách béo, sữa nguyên chất béo, sôcôla từ hỗn hợp ít muối | Nước sữa, hỗn hợp sữa mạch nha cô đặc |
Tinh bột | Khoai tây, khoai lang tươi, đông lạnh hoặc đóng hộp không bỏ thêm muối hay các hợp chất gia vị có chứa muối sodium; gạo, mì ống, mì sợi, bún | Các sản phẩm khoai tây, ngô có muối hoặc hợp chất muối sodium |
Súp | Nước thịt hoặc súp ít muối sodium làm từ sữa và rau củ | Tất cả các loại nước thịt, súp, nước canh, súp thịt (loại bột, đóng lon hoặc đông lạnh) |
Rau củ (không quá một phần củ cải đường, cà rốt, rau dền, cần tây/ ngày) | Tất cả các loại nước ép rau củ tươi, đông lạnh hoặc đóng hộp khác không bỏ thêm muối hoặc gia vị có chưa muối sodium | Rau củ đóng hộp và nước ép rau củ được đóng hộp với đậu hà lan, đậu ngự đông lạnh có muối; bột cà chua, nước sốt cà chua; dưa cải muối |
Các thực phẩm khác | Đường, nước đường, thạch, mứt, mật, kẹo cứng, gia vị và thảo mộc không chứa muối, nước chanh, giấm, đậu không muối, bột cacao, sốt cà chua không muối, mù tạt không muối | Đường cô đặc, kẹo có thêm muối hoặc hợp chất muối sodium, gia vị có chứa muối, dưa chua, dưa chua ngọt, ôliu, đậu và ngô rang nở có muối, các loại sốt và tương làm sẵn có chưa muối sodium, thuốc lá nhai. |