Alzheimer
CEREBROLYSIN
Cerebrolysin là hỗn hợp các peptide được tinh chế từ não lợn, bao gồm yếu tố thần kinh có nguồn gốc từ não, yếu tố thần kinh có nguồn gốc từ tế bào thần kinh đệm, yếu tố tăng trưởng thần kinh và yếu tố thần kinh đường mật.
Bạch cầu cấp
LEUNASE
LEUNASE là thuốc có thành phần chính là L-asparaginase thuộc nhóm thuốc điều trị ung thư tác dộng vào hệ miễn dịch
Bệnh đại tràng
Men vi sinh Bifina
Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Bifina là dòng men vi sinh cao cấp từ Tảo mặt trời có tác dụng hỗ trợ điều trị các bệnh lý đại tràng, rối loạn tiêu hóa hiệu quả.
Bệnh thần kinh
Ocrevus
Ocrevus được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành với các dạng tái phát của bệnh đa xơ cứng (RMS) với bệnh hoạt động được xác định bởi các đặc điểm lâm sàng hoặc hình ảnh chẩn đoán,...
Bệnh trẻ em
Siro ho cảm Ích Nhi
Siro ho cảm Ích Nhi kết hợp 1 số loại thảo dược dân gian để hỗ trợ các trường hợp ho cảm ở đối tượng trẻ em.
Béo phì
LIC
LIC với tinh chất thiên nhiên Belaunja và Mangastin, sản xuất tại Mỹ, giúp giảm tích tụ và tăng ly giải mỡ trắng, đặc biệt ở vùng eo, bụng, đùi.
Beriberi
THIAMIN – VITAMIN B1
Vitamin B1 là thuốc phòng và điều trị thiếu vitamin B1. Hội chứng Wernicke và hội chứng Korsakoff, viêm đa dây thần kinh do rượu, beri-beri, phụ nữ mang thai, người có rối loạn đường tiêu hoá và những người nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch, thẩm tách màng bụng và thận nhân tạo.
Bổ sung dinh dưỡng
SIDERPLEX
Siderplex là dung dịch uống có tác dụng phòng ngừa và điều trị “thiếu máu sinh lý” ở trẻ sơ sinh và các loại thiếu máu dinh dưỡng khác ở trẻ em và trẻ nhỏ.
Candida
DIFLUCAN – TRIFLUCAN
Diflucan, Triflucan là một hoạt chất thuộc nhóm thuốc fluconazole, được sử dụng để chữa trị, phòng ngừa các chứng bệnh do nấm gây ra.
Cao huyết áp
ATENOLOL
Atenolo là thuốc chẹn beta có tính chọn lọc tim, được sử dụng trong các trường hợp đau thắt ngực mạn tính ổn định, nhồi máu cơ tim và dự phòng nhồi máu cơ tim, tăng huyết áp; loạn nhịp nhanh trên thất; dự phòng đau nửa đầu.
Cấp cứu
Epinephrine ADRENALIN – Thuốc hồi sức cấp cứu
Epinephrine, ADRENALIN, Thuốc kích thích giao cảm, Cấp cứu choáng phản vệ.
Carcinom bàng quang
INTERFERON ALFA
Interferon là những cytokin xuất hiện tự nhiên có các đặc tính vừa chống virus vừa chống tăng sinh. Chúng được tạo thành và tiết ra để đáp ứng với nhiễm virus và nhiều chất cảm ứng sinh học và tổng hợp khác.
Chán ăn
YSPBIOTASE
Yspbiotase có thành phần chính là Biodiastase được dùng điều trị một số căn bệnh đường tiêu hóa nhưa chứng khó tiêu, bội thực, chán ăn, ăn không ngon miệng,...
Cho con bú
PM PROCARE PLUS
PM PROCARE PLUS - Bổ sung vitamin và khoáng chất thiết yếu cho phụ nữ chuẩn bị mang thai, mang thai và cho con bú.
Chống suy nhược
Dịch truyền Kabiven Peripheral
Dịch truyền Kabiven Peripheral Inj 1440ml dinh dưỡng đường tĩnh mạch cho bệnh nhân không ăn được.
chống thải ghép
AZATHIOPRIN
Azathioprin là một chất chống chuyển hóa có cấu trúc purin. Thuốc tác dụng chủ yếu là ức chế miễn dịch.
CMV
FOSCARNET NATRI
Hiện nay nhiều nước đã chấp nhận foscarnet tiêm tĩnh mạch để điều trị viêm võng mạc CMV và nhiễm HSV kháng aciclovir. Thuốc cũng có hiệu quả trong điều trị các loại nhiễm CMV khác.
Co giật
Magnesi B6
Magnesi B6 là thuốc có tác dụng bổ sung Magnesi được đề nghị điều trị trong các trường hợp thiếu Magnesi riêng biệt hay kết hợp
Co giật do sốt cao
DÉPAKINE CHRONO
Thuốc DEPAKINE 500MG CHRONO chỉ định động kinh toàn thể hoặc cục bộ, đặc biệt với cơn vắng ý thức, rung giật cơ, giật cơ tăng trương lực, mất trương lực, các thể phối hợp, động kinh cục bộ toàn thể hóa
Co thắt
Spasmaverine
Spasmaverine chứa thành phần hoạt chất là Alverine citrate, dùng trong các trường hợp đau do co thắt cơ trơn đường tiêu hoá, niệu và sinh dục (đau bụng kinh, sau sinh).
Cơ xương khớp
VITAMIN D
Vitamin D không phải là một hoạt chất duy nhất, thực tế có nhiều hoạt chất có tác dụng giống Vitamin D đều được gọi là Vitamin D. Vitamin D chữa bệnh còi xương do chuyển hóa và nhuyễn xương bao gồm: Hạ phosphat trong máu kháng vitamin D liên kết X; còi xương phụ thuộc vitamin D; loạn dưỡng xương do thận hoặc hạ calci máu thứ phát do bệnh thận mạn tính.
Côn trùng cắn
CORTIBION
Cortibion là dược phẩm do Công ty Roussel Việt Nam sản xuất. Thuốc có dạng kem bôi da, được dùng để kháng khuẩn và giảm sưng, viêm, ngứa tại chỗ trong các bệnh lý về da như nhiễm trùng ngoài da, chàm bội nhiễm, viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, côn trùng cắn…
Cúm A
Tamiflu
Tamiflu được chỉ định ở người lớn và trẻ em, kể cả trẻ sơ sinh đủ tháng có triệu chứng điển hình của bệnh cúm, khi virut cúm đang lưu hành trong cộng đồng
Cuồng động tâm nhĩ
DIGOXIN – RICHTER
Digoxin Richter là thuốc điều trị suy tim, nhịp tim bất thường, có thể làm giảm nguy cơ đông máu, từ đó làm giảm nguy cơ đau tim và đột quỵ
Da liễu
Dermatix Ultra
Dermatix ultra giúp cải thiện hiệu quả sẹo lồi và sẹo phì đại gây ra do tai nạn, bỏng, phẫu thuật, và côn trùng cắn. Đồng thời sản phẩm giúp làm mờ sẹo, phẳng sẹo hiệu quả
Da tóc móng
Gel mờ sẹo Hiruscar
Gel mờ sẹo Hiruscar và Hiruscar silicon pro là giải pháp trị sẹo lồi, sẹo thâm hiệu quả sau liệu trinh 3-6 tháng.
Dậy thì muộn
TESTOSTERON
Testosteron là hormon nam chính do các tế bào kẽ của tinh hoàn sản xuất dưới sự điều hòa của các hormon hướng sinh dục của thùy trước tuyến yên và dưới tác động của hệ thống điều khiển ngược âm tính lên trục vùng dưới đồi - tuyến yên - tinh hoàn. Testosteron làm phát triển cơ quan sinh dục nam, làm xuất hiện và bảo tồn đặc tính sinh dục phụ ở nam giới. Vỏ thượng thận và buồng trứng cũng bài tiết một lượng hormon sinh dục nam kém mạnh hơn và sau khi chuyển hóa sẽ cho một lượng nhỏ testosteron lưu hành.
Dậy thì sớm
THUỐC TƯƠNG TỰ HORMON GIẢI PHÓNG GONADOTROPIN
Thuốc tổng hợp tương tự GnRH có thời gian bán thải dài hơn, tốc độ thải trừ chậm hơn và hiệu lực mạnh hơn so với GnRH tự nhiên
Dự phòng biến cố mạch vành
ASPÉGIC
ASPÉGIC là thuốc có thành phần chính là acid acetylsalicyclic được sử dụng trong điều trị dự phòng cơn nhồi máu cơ tim và các cơn đau nhẹ và đau vừa
Dự phòng viêm gan B
Globulin miễn dịch kháng viêm gan B
Globulin miễn dịch kháng viêm gan B dùng để tạo miễn dịch thụ động, tạm thời chống nhiễm virus, nhằm điều trị dự phòng cho người tiếp xúc với virus hay các bệnh phẩm nhiễm virus
Dưỡng thai
PM PROCARE DIAMOND
PM PROCARE DIAMOND đặc biệt dùng cho giai đoạn trước trong và sau khi mang thai nhằm đáp ứng nhu cầu Vitamin và khoáng chất tăng lên của cơ thể người phụ nữ
Đái tháo nhạt
Tegretol
Tegretol có hoạt chất là Carbamazepine, là một thuốc chống động kinh, dùng trong các trường hợp: cơn động kinh cục bộ (đơn thuần và phức hợp), có hoặc không phát triển toàn thể thứ phát, cơn động kinh co cứng-giật rung phát triển toàn thể, cũng như kết hợp của các dạng động kinh này.
Đau hậu môn
PROCTOLOG
Thuốc Proctolog được biết là thuốc dùng để chữa trị các bệnh về hậu môn, trực tràng đang được sử dụng phổ biến hiện nay.
Đau rễ thần kinh
PROFENID gélule 50 mg
Profenid gélule được sử dụng trong điều trị dài hạn các triệu chứng trong viêm thấp khớp mãn tính, bệnh cứng khớp gây đau và tàn phế. Điều trị ngắn hạn các triệu chứng trong các cơn cấp tính của các bệnh : bệnh thấp khớp ngoài khớp (đau vai cấp tính , viêm gân …), viêm khớp vi tinh thể. thoái khớp, đau lưng, đau rễ thần kinh trầm trọng
Đau thắt ngực
Sectral 200 mg
Sectral có thành phần hoạt chất chính acebutolol là thuốc chẹn beta adrenergic,, có tác dụng trong nhiều trường hợp: tăng huyết áp, đau thắt ngực và kiểm soát nhịp tim nhanh.
Đau ung thư
ACETYLSALICYLAT Lysin
Acetylsalicylat lysine là thuốc kháng viêm không Steroid được chỉ định trong các trường hợp đau do thấp khớp, các chứng đau khác nhau, sốt cao.
Đóng ống động mạch
INDOMETHACIN
Indomethacin là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid indolacetic. Giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, indomethacin có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm và ức chế kết tập tiểu cầu.
Đột quỵ
LUOTAI viên nang – Thuốc điều trị và dự phòng đột quỵ từ Tam thất Vân Nam
Đột quị, liệt nửa người, nhồi máu não do xơ vữa động mạch và huyết khối. Hậu quả của tai biến mạch máu não-tim mạch. Rối loạn tiền đỡnh như đau đầu, chúng mặt, hoa mắt
Eczema
FLUTICASON PROPIONAT
Fluticason propionat là một corticosteroid tổng hợp có nguyên tử fluor gắn vào khung steroid. Cơ chế tác dụng của các corticosteroid dùng tại chỗ là sự phối hợp 3 tính chất quan trọng: chống viêm, chống ngứa và tác dụng co mạch. Tác dụng của thuốc một phần do liên kết với thụ thể steroid.
Fluticasone propionate
FLIXONASE
Thuốc xịt mũi FLIXONASE được chỉ định trong phòng và điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa kể cả viêm mũi dị ứng do phấn hoa (sốt cỏ khô) và viêm mũi dị ứng quanh năm.
Gầu
SELSUN GOLD
Selsun Gold là thuốc gội có thành phần chính là Selenium Sulfide được dùng để điều trị viêm da dầu ở da đầu và điều trị gầu.
Gây mê
KETAMIN
Ketamin là một loại thuốc được sử dụng chủ yếu để bắt đầu và duy trì gây mê. Nó gây ra một tình trạng giống như trạng thái giống như bị thôi miên, làm giảm đau, an thần, và mất trí nhớ.
Gel rửa tay
Gel rửa tay khô PlasmaKare – Gel bạc Nano plasma hiệu quả bảo vệ vượt trội
Gel rửa tay khô PlasmaKare là loại Gel rửa tay khô duy nhất trên thị trường có chứa Nano bạc công nghệ Plasma từ Viện Hàn Lâm Khoa Học Việt Nam. Với ưu điểm kích thước Nano nhỏ (11-20nm), ổn định trong quá trình bào chế nên hiệu quả kháng khuẩn vượt trội so với các dạng Nano bạc thông thường khác.
GIảm năng tuyến giáp
LIOTHYRONIN
Liothyronine là một dạng sản xuất của hormone tuyến giáp triiodothyronine. Nó được sử dụng phổ biến nhất để điều trị suy giáp và hôn mê do phù niêm. Nó thường ít được ưa thích hơn levothyroxin.
Giảm năng tuyến sinh dục
TESTOSTERON
Testosteron là hormon nam chính do các tế bào kẽ của tinh hoàn sản xuất dưới sự điều hòa của các hormon hướng sinh dục của thùy trước tuyến yên và dưới tác động của hệ thống điều khiển ngược âm tính lên trục vùng dưới đồi - tuyến yên - tinh hoàn. Testosteron làm phát triển cơ quan sinh dục nam, làm xuất hiện và bảo tồn đặc tính sinh dục phụ ở nam giới. Vỏ thượng thận và buồng trứng cũng bài tiết một lượng hormon sinh dục nam kém mạnh hơn và sau khi chuyển hóa sẽ cho một lượng nhỏ testosteron lưu hành.
Giảm protein huyết
LIPITOR
Lipitor là thuốc có thành phần chính là atorvastatin được chỉ định tăng cholesterol máu và rối loạn lipid hốn hợp
Giảm tiểu cầu
Cetasone
Cetasone - Được chỉ định cho các bệnh miễn dịch dị ứng : Viêm khớp dạng thấp, hen phế quản, luput ban đỏ, giảm tiểu cầu tự phát,....
Giảm tưới máu tim
DOBUTREX
Dobutrex làm tăng sức co bóp cơ tim để điều trị tình trạng giảm tưới máu do giảm cung lượng tim, dẫn đến không đáp ứng đủ nhu cầu tuần hoàn.
Hạ đường huyết
BERLAMIN MODULAR
Berlamin modular được sử dụng như là dinh dưỡng bổ sung cho trẻ đang tăng trưởng, phụ nữ đang mang thai, người già, bệnh nhân giai đoạn phục hồi.Ngoài ra còn được sử dụng qua ống thông cho các trường hợp: hôn mê, đa chấn thương, phỏng nặng, chán ăn do tâm lý, ung thư, HIV…
Hen phế quản
Singulair – Thuốc điều trị và dự phòng các cơn hen
Thuốc SINGULAIR là thuốc dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, viêm mũi dị ứng, được sản xuất bởi hãng MSD. Cần lưu ý gì khi sử dụng thuốc Singulair?
HIV
Invirase
Invirase được chỉ định để điều trị bệnh nhân trưởng thành nhiễm HIV-1. Invirase chỉ nên được dùng kết hợp với ritonavir và các sản phẩm thuốc kháng retrovirus khác
Hô hấp
Singulair – Thuốc điều trị và dự phòng các cơn hen
Thuốc SINGULAIR là thuốc dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, viêm mũi dị ứng, được sản xuất bởi hãng MSD. Cần lưu ý gì khi sử dụng thuốc Singulair?
Hodgkin
IFOSFAMID
"Ifosfamid được các enzym ở microsom gan xúc tác để chuyển hóa tạo thành những chất có hoạt tính sinh học. Những chất chuyển hóa của ifosfamid tương tác và liên kết đồng hóa trị với các base của DNA. Chất chuyển hóa cuối cùng của ifosfamid liên kết chéo với DNA và làm suy giảm sự phân chia tế bào, bằng cách liên kết với acid nucleic và với những cấu trúc khác trong tế bào."
Hội chứng Korsakoff
THIAMIN – VITAMIN B1
Vitamin B1 là thuốc phòng và điều trị thiếu vitamin B1. Hội chứng Wernicke và hội chứng Korsakoff, viêm đa dây thần kinh do rượu, beri-beri, phụ nữ mang thai, người có rối loạn đường tiêu hoá và những người nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch, thẩm tách màng bụng và thận nhân tạo.
Hội chứng ngoại tháp
AMANTADIN
Amantadin có tác dụng thông qua tác dụng dopaminergic và kháng virus. Thuốc dùng để phòng và điều trị triệu chứng các bệnh gây bởi nhiều chủng virus cúm A.
Hội chứng Wernicke
THIAMIN – VITAMIN B1
Vitamin B1 là thuốc phòng và điều trị thiếu vitamin B1. Hội chứng Wernicke và hội chứng Korsakoff, viêm đa dây thần kinh do rượu, beri-beri, phụ nữ mang thai, người có rối loạn đường tiêu hoá và những người nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch, thẩm tách màng bụng và thận nhân tạo.
Hôn mê
ANEXATE
Anexate là thuốc được sử dụng trong các trường hợp khẩn cấp khi quá liều một số thuốc an thần, ngộ độc hoặc sốc thuốc như benzodiazépine tác dụng trên hệ thần kinh trung ương.
Huyết áp cao
NURIL 5 mg – 10 mg
Nuril là thuốc có thành phần chính là enalapril thuộc nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp
Kawasaki
ACETYLSALICYLIC Acid
Acid acetylsalicylic thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm, chống kết tập tiểu cầu, khi dùng liều thấp kéo dài có thể phòng ngừa đau tim và hình thành cục nghẽn trong mạch máu.
Kháng sinh
ZITHROMAX- Kháng sinh Azithromycine của hãng Pfizer Hoa Kỳ
Zithromax là thuốc có thành phần chính là Azythromycine được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng và viêm amidan, viêm phế quản, viêm phổi, các nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm tai giữa, nhiễm trùng qua đường tình dục.
Khó tiêu
YSPBIOTASE
Yspbiotase có thành phần chính là Biodiastase được dùng điều trị một số căn bệnh đường tiêu hóa nhưa chứng khó tiêu, bội thực, chán ăn, ăn không ngon miệng,...
Ký sinh trùng
IVERMECTIN – Thuốc diệt ký sinh trùng
Ivermectin là thuốc điều trị kí sinh trùng có hiệu quả trên nhiều loại giun tròn như giun lươn, giun tóc, giun kim, giun đũa, giun móc và giun chỉ Wuchereria bancrofti. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng trên sán lá gan và sán dây.
Lạc nội mạc tử cung
THUỐC TƯƠNG TỰ HORMON GIẢI PHÓNG GONADOTROPIN
Thuốc tổng hợp tương tự GnRH có thời gian bán thải dài hơn, tốc độ thải trừ chậm hơn và hiệu lực mạnh hơn so với GnRH tự nhiên
Lao
KANAMYCIN
Kanamycin là một kháng sinh nhóm aminoglycosid. Nói chung các aminoglycosid có phổ kháng khuẩn với vi khuẩn hiếu khí Gram âm và một số Gram dương
Lao màng não
CELESTONE
Celestone chứa Bétaméthasone có khả năng kháng viêm mạnh, chống viêm khớp và kháng dị ứng, được dùng điều trị những rối loạn có đáp ứng với corticoide.
Lậu
ZINNAT 500
Thuốc kháng sinh Zinnat 500mg được dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp dưới, viêm tai giữa và viêm xoang tái phát, viêm amidan và viêm họng tái phát do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Liệt dương
Viagra – Thuốc điều trị rối loạn cương dương
Viagra là thuốc điều trị chứng rối loạn cương dương của Nam giới nổi tiếng của hãng Pfizer, Hoa Kỳ. Thuốc Viagra chứa hoạt chất Sildenafil giúp giãn mạch, tăng khả năng cương cứng. Hiện nay, hoạt chất này đã hết bảo hộ và nhiều hãng sản xuất thuốc gốc chứa Sildenafil nhưng Viagra vẫn rất nổi bật trong nhóm thuốc này.
Loạn khuẩn
Men vi sinh Enterogermina, tác dụng và cách dùng hiệu quả nhất
Men vi sinh Enterogemina là sản phẩm men vi sinh dạng nước hàng đầu tại Việt Nam có tác dụng cân bằng hệ vi sinh đường ruột, chống tiêu chảy. Enterogerimina có thể sử dụng cho cả người lớn và trẻ em, tuy nhiên, trẻ em thường dùng hơn cả vì dạng ống tiện lợi, không có mùi vị, có thể pha ra sữa để sử dụng dễ dàng cho hiệu quả chống tiêu chảy nhanh chóng, chống loạn khuẩn đường ruột.
Loạn nhịp thất
Amiodarone
Amiodaron là thuốc có thành phần chính là Amiodarone hydrochloride là một dẫn chất của Amiodaron được chỉ định trong điều trị rối loạn nhịp tim
Loãng xương
Boniva
BONIVA Tiêm được chỉ định để điều trị loãng xương ở phụ nữ mãn kinh. Ở phụ nữ mãn kinh bị loãng xương, BONIVA làm tăng mật độ khoáng xương (BMD) và giảm tỷ lệ gãy xương đốt sống
Loét
MUCOSAMIN spay ( dạng xịt miệng )
Mucosamin dạng xịt là dạng gel lỏng được sử dụng để hydrat hóa niêm mạc miệng, dựa vào đó nó có tác dụng bảo vệ. Sản phẩm giúp làm giảm bớt sự tấy rát trong khoang miệng do viêm niêm mạc gây ra.
Loét dạ dày tá tràng
Yumangel
Thuốc Yumangel có tác dụng kháng acid và cải thiện các chứng bệnh sau: loét dạ dày, loét tá tràng; viêm dạ dày; các chứng bệnh do tăng tiết acid; bệnh trào ngược thực quản.
Loét miệng
MUCOSAMIN mouthwash súc miệng
Mucosamin dạng súc miệng cũng giúp quá trình phục hồi các mô niêm mạc bị tổn thương của khoang miệng, giúp làm giảm sự kích ứng cục bộ trong miệng đồng thời thúc đẩy sự duy trì và phục hồi các điều kiện sinh lý.
Lupus ban đỏ
FLUTICASON PROPIONAT
Fluticason propionat là một corticosteroid tổng hợp có nguyên tử fluor gắn vào khung steroid. Cơ chế tác dụng của các corticosteroid dùng tại chỗ là sự phối hợp 3 tính chất quan trọng: chống viêm, chống ngứa và tác dụng co mạch. Tác dụng của thuốc một phần do liên kết với thụ thể steroid.
Lỵ amip
DIREXIODE
Direxiode là loại thuốc được chỉ định dùng trong trường hợp bị nhiễm ký sinh trùng ở ruột, để điều trị bệnh áp xe gan, bệnh tiêu chảy không rõ nguyên nhân và một số bệnh khác theo hướng dẫn của dược sĩ hoặc bác sĩ.
Lyell
GLOBULIN MIỄN DỊCH TIÊM TĨNH MẠCH
Gammagard (globulin miễn dịch tiêm tĩnh mạch (IGIV)) là một chế phẩm tiệt trùng được làm từ huyết tương người. Nó chứa các kháng thể để giúp cơ thể tự bảo vệ mình chống lại nhiễm trùng từ các bệnh khác nhau.
Mãn kinh
ABUFEN Pháp -Thuốc trị bốc hỏa tuổi mãn kinh
Abufen là thuốc có thành phần chính là beta-alanine là chất không có nội tiết tố giúp làm giảm bớt các rối loạn tuổi mãn kinh được chỉ định trong điều trị bốc hỏa tuổi mãn kinh
Mang thai
PM PROCARE PLUS
PM PROCARE PLUS - Bổ sung vitamin và khoáng chất thiết yếu cho phụ nữ chuẩn bị mang thai, mang thai và cho con bú.
Mắt
Tobradex
Thuốc mỡ và Huyền dịch Tobradex được chỉ định cho những tình trạng viêm ở mắt có đáp ứng với steroid và có chỉ định dùng corticosteroid và khi có nhiễm khuẩn nông ở mắt hay có nguy cơ nhiễm khuẩn mắt.
Mất ngủ
GLUTETHIMID
Glutethimid có tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương tương tự các barbiturat. Ở liều gây ngủ, glutethimid ức chế não, gây giấc ngủ sâu và yên tĩnh.
máu
Long huyết P/H
Long huyết P/H vị thuốc quý bí truyền của các võ sư, thầy thuốc dùng đặc trị nội ngoại thương như: Tiêu sưng, giảm đau, cầm máu, giúp nhanh liền viết thương do dao kiếm, bị đòn, té ngã, các chấn thương do va đập mạnh gây bầm tím, tụ máu, sưng đau....
mê
ALCURONIUM CLORID
Alcuronium chloride là loại thuốc có tác dụng phong bế thần kinh cơ thường được sử dụng để giãn cơ khi phẫu thuật bụng, sản khoa và chỉnh hình.
Miễn dịch - Dị ứng
Medrol – Chỉ định, chống chỉ định, tác dụng phụ và lưu ý khi sử dụng
Medrol là một loại thuốc của hãng Pfizer, thuộc nhóm GlucoCorticoid, có khả năng chống viêm, ức chế hệ miễn dịch và chống dị ứng mạnh mẽ. Thuốc này được sử dụng trong nhiều bệnh lý viêm nhiễm và dị ứng.
Morbus Ménière
Betahistine STADA
Betahistine STADA chứa thành phần hoạt chất Betahistin dihydroclorid được chỉ định trong điều trị hội chứng Meniere.
Não do gan
ORNICÉTIL
Ornicetil là thuốc dùng trong bệnh não do gan ; Nuôi dưỡng qua đường tiêm truyền và đường uống đối với những bệnh nhân suy dinh dưỡng do giảm chuyển hóa protide, thăm dò chức năng của tuyến yên.
Nghiện ma túy
ACETYLMETHADOL
Acetylmethadol , còn được gọi là methadyl acetate , là một thuốc giảm đau opioid tổng hợp . Nó là hỗn hợp chủng của alphacetylmethadol (α-acetylmethadol) và betacetylmethadol (-acetylmethadol), lần lượt là hỗn hợp chủng tộc của levacetylmethadol (LAAM; L -acetyl -acetylmethadol và D -β-acetylmethadol, tương ứng.
Nghiện rượu
ACAMPROSATE -Thuốc điều trị cai nghiện
Acamprosate, được bán dưới tên thương hiệu Campral, là một loại thuốc được sử dụng cùng với tư vấn để điều trị nghiện rượu.
Ngứa hậu môn
PROCTOLOG
Thuốc Proctolog được biết là thuốc dùng để chữa trị các bệnh về hậu môn, trực tràng đang được sử dụng phổ biến hiện nay.
Nhiễm giun sán
FUGACAR
Fugacar là thuốc tẩy giun phổ biến hiện nay, dùng điều trị nhiễm một hay nhiều loại giun: giun đũa, giun tóc, giun móc, giun kim.
nhiem kh
Cefpodoxim – Orelox, Zenodem, Tohan, Taxetil, Santefil, Rovanten, …
Cefpodoxim proxetil là một kháng sinh cephalosporin thế hệ ba đường uống với hoạt phổ mở rộng trên cả vi khuẩn Gram (+) và Gram (-). Thuốc thường được chỉ định để điều trị nhiều nhiễm khuẩn như viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng, nhiễm khuẩn da, ...
Nhiễm khuẩn
Augmentin – Kháng sinh phổ rộng kết hợp Amoxicillin và Clavulanic
Augmentin là một loại thuốc kháng sinh, thuốc chứa hợp chất kết hợp của Amoxicillin và Clavulanate kali. Thuốc Augmentin được dùng nhiều trong điều trị các bệnh do vi khuẩn gây ra như viêm phế quản, xoang, viêm phổi, nhiễm khuẩn tai, viêm đường tiết niệu và nhiễm khuẩn da.
Nhiễm khuẩn da
Augmentin – Kháng sinh phổ rộng kết hợp Amoxicillin và Clavulanic
Augmentin là một loại thuốc kháng sinh, thuốc chứa hợp chất kết hợp của Amoxicillin và Clavulanate kali. Thuốc Augmentin được dùng nhiều trong điều trị các bệnh do vi khuẩn gây ra như viêm phế quản, xoang, viêm phổi, nhiễm khuẩn tai, viêm đường tiết niệu và nhiễm khuẩn da.
Nhiễm khuẩn đường tiểu
Augmentin – Kháng sinh phổ rộng kết hợp Amoxicillin và Clavulanic
Augmentin là một loại thuốc kháng sinh, thuốc chứa hợp chất kết hợp của Amoxicillin và Clavulanate kali. Thuốc Augmentin được dùng nhiều trong điều trị các bệnh do vi khuẩn gây ra như viêm phế quản, xoang, viêm phổi, nhiễm khuẩn tai, viêm đường tiết niệu và nhiễm khuẩn da.
Nhiễm khuẩn hô hấp
Augmentin – Kháng sinh phổ rộng kết hợp Amoxicillin và Clavulanic
Augmentin là một loại thuốc kháng sinh, thuốc chứa hợp chất kết hợp của Amoxicillin và Clavulanate kali. Thuốc Augmentin được dùng nhiều trong điều trị các bệnh do vi khuẩn gây ra như viêm phế quản, xoang, viêm phổi, nhiễm khuẩn tai, viêm đường tiết niệu và nhiễm khuẩn da.
Nhiễm khuẩn máu
AZTREONAM
Aztreonam, Kháng sinh thuộc nhóm beta lactam, kháng sinh chữa nhiễm khuẩn máu, nhiễm khuẩn tiết niệu. Aztreonam được loại bỏ khi thẩm tách máu, nhưng ở một mức độ ít hơn khi thẩm tách màng bụng. Thuốc có thể dùng cho người bệnh bằng cách thêm vào dung dịch thẩm tách màng bụng.
Nhiễm khuẩn nặng
CLINDAMYCIN IBI 600 mg
Clindamycin là thuốc kháng sinh thuộc nhóm Lincosamid, hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tăng trưởng và phát triển của vi khuẩn.
Nhiễm khuẩn ổ bụng
Dalacin C
Dalacin C chứa Clindamycin là một kháng sinh nhóm Lincosamid có tác dụng điều trị những nhiễm khuẩn dưới đây do các vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm với thuốc hoặc các chủng vi khuẩn ái khí gram dương nhạy cảm với thuốc như liên cầu, tụ cầu, phế cầu và các chủng Chlamydia trachomatis nhạy cảm với thuốc.
Nhiễm khuẩn sinh dục
Augmentin – Kháng sinh phổ rộng kết hợp Amoxicillin và Clavulanic
Augmentin là một loại thuốc kháng sinh, thuốc chứa hợp chất kết hợp của Amoxicillin và Clavulanate kali. Thuốc Augmentin được dùng nhiều trong điều trị các bệnh do vi khuẩn gây ra như viêm phế quản, xoang, viêm phổi, nhiễm khuẩn tai, viêm đường tiết niệu và nhiễm khuẩn da.
Nhiễm khuẩn tai mũi họng
Cefixime
Cefixime là một kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3 được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn thông thường như viêm tai giữa, viêm họng, viêm phổi...
Nhiễm khuẩn vết thương
PULVO 47 NÉOMYCINE
Pulvo 47 neomycin được sử dụng trong Điều trị các vết thương trong giai đoạn mọc mô hạt, các vết loét da và các mảng mô hoại tử.
Nhiễm trùng tai
Acetasol
Acetasol là thuốc kết hợp, gồm có acid acetic và hydrocortisone dùng để điều trị nhiễm trùng tai ngoài
Nhiệt miệng
Nước Súc Miệng Dược Liệu Ngọc Châu
Nước Súc Miệng Dược Liệu Ngọc Châu với các thành phần từ dược liệu, chuyên dùng khi bị viêm lợi, nhiệt miệng, đau răng, chảy máu chân răng, sau nhổ răng, lấy cao răng.
Nhịp tim nhanh
Sectral 200 mg
Sectral có thành phần hoạt chất chính acebutolol là thuốc chẹn beta adrenergic,, có tác dụng trong nhiều trường hợp: tăng huyết áp, đau thắt ngực và kiểm soát nhịp tim nhanh.
Nhồi máu cơ tim
Meken
Meken - Hỗ trợ điều trị người bị tai biến mạch máu não, người bị di chứng tai biến, người bệnh mạch vành, đau thắt ngực.
Nhồi máu cơ tim cấp
ALTEPLASE
Alteplase là một loại thuốc tan huyết khối, được sử dụng để điều trị nhồi máu cơ tim cấp tính (đau tim) và các tình trạng nghiêm trọng khác do đông máu bằng cách phá vỡ cục máu đông gây ra chúng.
Nội tiết
Delfina
Delfina - Bồi bổ từ bên trong cho da sáng, giảm nám, tàn nhang, chống lão hóa giúp da hồng hào trẻ trung
Nôn
Dimenhydrinat 50mg
Dimenhydrinat 50mg được dùng để phòng và điều trị triệu chứng buồn nôn, nôn, chóng mặt do say sóng, say khi đi tàu xe. Ngoài ra được chỉ định trong điều trị triệu chứng nôn, chóng mặt trong bệnh Ménière và các rối loạn tiền đình khác.
Pemphigus
GLOBULIN MIỄN DỊCH TIÊM TĨNH MẠCH
Gammagard (globulin miễn dịch tiêm tĩnh mạch (IGIV)) là một chế phẩm tiệt trùng được làm từ huyết tương người. Nó chứa các kháng thể để giúp cơ thể tự bảo vệ mình chống lại nhiễm trùng từ các bệnh khác nhau.
Phì đại tiền liệt tuyến
Lasota
Lasota - Hỗ trợ hạn chế sự phát triển của: Phì đại lành tính tiền liệt tuyến, U xơ tử cung, u vú lành tính, u nang buồng trứng
Phòng bệnh
VACCIN VIÊM NÃO NHẬT BẢN – Jevax
Vaccin được dùng để thúc đẩy miễn dịch chủ động chống viêm não nhật bản ở trẻ em sống tại các vùng có nguy cơ tiếp xúc cao với virus viêm não Nhật Bản.
Phù nề
AlphaChymotrypsin Choay – Alpha Choay
Alpha Choay chống sưng nề của hãng Sanofi Synthelabo Vietnam. Đây là thuốc chống viêm phù nề dạng men sử dụng phổ biến tại Việt Nam trong các bệnh lý viêm nhiễm, chấn thương, phù nề.
Phụ nữ không có khả năng thụ thai
DÉCAPEPTYL 0,1 mg
Triptoréline là một décapeptide tổng hợp, là một chất tương tự GnRH tự nhiên (hormone được giải phóng từ LH)
Quá liều heparin
PROTAMINE
Thuốc tiêm protamine sulfate được chỉ định trong điều trị quá liều heparin. Thuốc thuộc nhóm giải độc heparin
Răng miệng
MUCOSAMIN mouthwash súc miệng
Mucosamin dạng súc miệng cũng giúp quá trình phục hồi các mô niêm mạc bị tổn thương của khoang miệng, giúp làm giảm sự kích ứng cục bộ trong miệng đồng thời thúc đẩy sự duy trì và phục hồi các điều kiện sinh lý.
rối l
FLUOXETIN
Fluoxetin là một thuốc chống trầm cảm hai vòng có tác dụng ức chế chọn lọc tái thu nhập serotonin của các tế bào thần kinh.
Rối loạn cân bằng nước điện giải
HYDRITE
Hydrite dùng thay thế nước và chất điện giải mất trong các bệnh tiêu chảy cấp, nôn mửa và tiêu hao do biến dưỡng khi luyện tập nặng nhọc hay điền kinh.
Rối loạn chuyển hóa
Aldurazyme
Aldurazyme được chỉ định điều trị thay thế enzyme lâu dài ở những bệnh nhân được chẩn đoán xác định Mucopolysaccharidosis I (MPS I; thiếu hụt α-L-iduronidase) để điều trị các biểu hiện không liên quan đến thần kinh của bệnh
Rối loạn cơ xương
CELESTONE
Celestone chứa Bétaméthasone có khả năng kháng viêm mạnh, chống viêm khớp và kháng dị ứng, được dùng điều trị những rối loạn có đáp ứng với corticoide.
Rối loạn do gan
Hepatonik
Hepatonik là thực phẩm chức năng Tăng cường khả năng giải độc cho gan, đẩy mạnh quá trình sản xuất mật và tái tạo của gan, giảm chất độc trong cơ thể
Rối loạn năng lực tình dục
PROVIRONUM
PROVIRONUM là Thuốc được sử dụng trong điều trị các rối loạn do thiếu androgen, dùng để cho đàn ông tăng cường sản xuất tinh trùng
Rối loạn nội tiết
CELESTONE
Celestone chứa Bétaméthasone có khả năng kháng viêm mạnh, chống viêm khớp và kháng dị ứng, được dùng điều trị những rối loạn có đáp ứng với corticoide.
Rối loạn tăng trưởng
Tonicalcium
Tonicalcium là dung dịch thuốc uống dùng để bổ sung calci và vitamin C trong các trường hợp suy nhược cơ thể, sụt cân, chán ăn, mệt mỏi...
Rối loạn tạo xương
DONG DO CALIO
DONG DO CALIO - điều hoà quá trình chuyển hoá của Calci và phospho – những thành phần chính của cấu trúc xương
Rối loạn tiền đình
DUXIL
Tuổi tác chính là nguyên nhân hàng đầu dẫn đến nhiều bệnh lý, bởi do cơ thể đã bắt đầu thoái hóa, hệ miễn dịch suy giảm, nhiều chức năng bộ phận cũng theo đó đi xuống, trong đó tình trạng hay mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ là bệnh lý ai cũng gặp phải theo độ tuổi. Thuốc Duxil là một giải pháp giúp hỗ trợ lấy lại được trí nhỡ minh mẫn cho bệnh nhân.
Rối loạn tuyến tiền liệt
Proxana
Proxana là thực phẩm bổ sung có chứa chất chiết xuất từ thảo dược và khoáng chất giúp cải thiện chức năng và phòng ngừa rối loạn tuyến tiền liệt
Rôm sảy
Tiêu độc Nam Hà
Tiêu độc Nam Hà - Giải nhiệt độc, tiêu viêm, dùng uống khi trẻ em và người lớn bị mụn nhọt, chốc lở, mẩn ngứa, phát ban, rôm sẩy
Rung nhĩ
DIGOXIN – RICHTER
Digoxin Richter là thuốc điều trị suy tim, nhịp tim bất thường, có thể làm giảm nguy cơ đông máu, từ đó làm giảm nguy cơ đau tim và đột quỵ
Rụng tóc
Qik Hair for Women cho nữ
Qik Hair For Women với công thức CLI- β (Beta) chuyên biệt cho nữ giới, giúp cân bằng thần kinh nội tiết, bảo vệ và thúc đẩy tế bào mầm tóc phát triển
Sản khoa
SPASFON
Thuốc Spasfon là thuốc chống co thắt cơ, được sử dụng trong điều trị các bệnh lý gây ra bởi tình trạng co thắt cơ như: đau bụng do co thắt đường tiêu hóa, ống mật, co thắt niệu đạo, tử cung, các cơn đau thắt trong thời kỳ mang thai.
Sarcom Kaposi
INTERFERON ALFA
Interferon là những cytokin xuất hiện tự nhiên có các đặc tính vừa chống virus vừa chống tăng sinh. Chúng được tạo thành và tiết ra để đáp ứng với nhiễm virus và nhiều chất cảm ứng sinh học và tổng hợp khác.
Say tàu xe
Dimenhydrinat 50mg
Dimenhydrinat 50mg được dùng để phòng và điều trị triệu chứng buồn nôn, nôn, chóng mặt do say sóng, say khi đi tàu xe. Ngoài ra được chỉ định trong điều trị triệu chứng nôn, chóng mặt trong bệnh Ménière và các rối loạn tiền đình khác.
Sẹo
Dermatix Ultra
Dermatix ultra giúp cải thiện hiệu quả sẹo lồi và sẹo phì đại gây ra do tai nạn, bỏng, phẫu thuật, và côn trùng cắn. Đồng thời sản phẩm giúp làm mờ sẹo, phẳng sẹo hiệu quả
Sinh lý nam
TPBVSK Spermotrend – Cải thiện chất lượng tinh trùng nam giới
Cung cấp các vitamin và chất khoáng, giúp tăng cường miễn dịch, tăng cường sinh lực, hỗ trợ sức khỏe sinh sản nam giới, giúp cải thiện chất lượng, nồng độ và khả năng di chuyển của tinh trùng.
Sinh lý nữ
Sâm Angela Gold
Sâm Angela Gold với công thức mới được bổ sung tinh chất P.Leucotomos thiên nhiên giúp làn da căng sáng từ bên trong, tăng cường sinh lý nữ , hỗ trợ hấp thu canxi vào xương, giúp xương chắc khỏe, hỗ trợ giảm cholesterol và ổn định huyết áp.
Sỏi mật
Bài sỏi Nam Dược
Giúp lợi tiểu bài sỏi, hạn chế viêm đường tiết niệu .Hỗ trợ qúa trình tán nhỏ và bài tiết sỏi thận, sỏi bàng quang, sỏi túi mật và sỏi ống mật ra ngoài cơ thể.
Sốt Vàng
STAMARIL PASTEUR
Stamaril pasteur là một loại vaccin phòng bệnh sốt vàng.Hơn 400 triệu liều STAMARIL đã được cung cấp trên toàn thế giới và nó đã được chứng minh là an toàn và hiệu quả
Stevens Johnson
GLOBULIN MIỄN DỊCH TIÊM TĨNH MẠCH
Gammagard (globulin miễn dịch tiêm tĩnh mạch (IGIV)) là một chế phẩm tiệt trùng được làm từ huyết tương người. Nó chứa các kháng thể để giúp cơ thể tự bảo vệ mình chống lại nhiễm trùng từ các bệnh khác nhau.
Suy dinh dưỡng
Dịch truyền Kabiven Peripheral
Dịch truyền Kabiven Peripheral Inj 1440ml dinh dưỡng đường tĩnh mạch cho bệnh nhân không ăn được.
Suy giảm IgG
GLOBULIN MIỄN DỊCH TIÊM BẮP
Globulin miễn dịch tiêm bắp, được dùng để tạo miễn dịch thụ động cho những đối tượng nhạy cảm phải tiếp xúc với một số bệnh lây nhiễm, khi chưa được tiêm vắc xin phòng các bệnh đó
suy giảm trí nhớ
Lohha Trí Não
Thực phẩm chức năng Lohha Trí Não có tác dụng giúp tăng cường hoạt động của trí não, hỗ trợ giảm các triệu chứng sa sút trí tuệ, teo não tuổi già như: giảm trí nhớ, giảm khả năng ngôn ngữ, rối loạn hành vi.
Suy tim
ECKHART Q10
ECKHART Q10 - Điều trị các triệu chứng liên quan tới suy tim xung huyết thể nhẹ và vừa ở những bệnh nhân đang theo chế độ điều trị chuẩn.
Suy vỏ thượng thận
Cetasone
Cetasone - Được chỉ định cho các bệnh miễn dịch dị ứng : Viêm khớp dạng thấp, hen phế quản, luput ban đỏ, giảm tiểu cầu tự phát,....
Tắc nghẽn đường thở
FORMOTEROL
Thuốc được dùng trong trường hợp tắc nghẽn đường thở hồi phục được (kể cả hen ban đêm và co thắt phế quản do gắng sức đề phòng) ở người cần điều trị bằng thuốc giãn phế quản lâu dài và đều đặn, và ở cả người cần điều trị bằng thuốc hít corticosteroid và/hoặc natri cromoglycat đều đặn và đủ liều, hoặc uống corticosteroid.Thuốc không dùng để điều trị cơn hen cấp tính.
Tắc nghẽn shunt
STREPTASE
Streptokinase (Streptase®) để làm tiêu cục máu đông. Thuốc được sử dụng ngay sau khi có triệu chứng của cơn đau tim để cải thiện khả năng sống của bệnh nhân. Thuốc này cũng được dùng để làm tiêu cục máu đông ở phổi (thuyên tắc phổi) và ở chân (huyết khối tĩnh mạch sâu).
Tăng cholesterol máu
ROVACOR
Rovacor có hoạt chất chính là lovastatin, thường được sử dụng để hạ cholesterol ở một số bệnh nhân. Thuốc được sử dụng kết hợp với chế độ ăn uống thích hợp.
Tăng dị hóa
CÉTORNAN
Thuốc Cetornan được chỉ định dùng trong những trường hợp bị suy dinh dưỡng cho cả người lớn và trẻ nhỏ.
Tăng huyết áp
Sectral 200 mg
Sectral có thành phần hoạt chất chính acebutolol là thuốc chẹn beta adrenergic,, có tác dụng trong nhiều trường hợp: tăng huyết áp, đau thắt ngực và kiểm soát nhịp tim nhanh.
Tăng lipid máu
GEMFIBROZIL
Gemfibrozil là một chất tương tự acid fibric không có halogen, và là thuốc chống tăng lipid huyết. Gemfibrozil làm giảm nồng độ lipoprotein giàu triglycerid.
Tăng nhãn áp
ACECLIDIN – Thuốc nhỏ mắt điều trị tăng nhãn áp góc hẹp
ACECLIDIN là một tác nhân miotic đối giao cảm được sử dụng trong điều trị bệnh tăng nhãn áp góc hẹp. Nó làm giảm áp lực nội nhãn .
Táo bón
Táo kết hoàn P/H
Táo kết hoàn P/H với thành phần chính là bài thuốc cổ phương “lục vị hoàn” gia giảm thêm các vị thuốc quý như Nhục thung dung, ngưu tất, Ma nhân… điều trị chứng bệnh táo bón hiệu quả đa cơ chế.
Thần kinh cơ
Xương khớp Nhất Nhất
Xương khớp Nhất Nhất - Trị đau lưng, đau cột sống, đau thần kinh tọa và các chứng phong tê thấp. Hỗ trợ điều trị thoái hóa khớp, vôi hóa, gai đốt sống.
Thận tiết niệu
FUROSEMIDE
Furosemide là thuốc lợi tiểu, sử dụng trong điều trị phù do nguồn gốc tim, gan hay thận; phù phổi; phù não; nhiễm độc thai; cao huyết áp nhẹ hay trung bình (trong trường hợp cao nhẹ, dùng đơn độc hay phối hợp với các thuốc cao huyết áp khác).
Thiếu acid folic
ACID FOLIC 5mg
Acid folic là thuốc có thành phần chính là acid folic được chỉ định Thiếu máu đại hồng cầu do thiếu acid folic, suy dinh dưỡng, phụ nữ trong thời gian mang thai & cho con bú.
Thiếu carbohydrat
BERLAMIN MODULAR
Berlamin modular được sử dụng như là dinh dưỡng bổ sung cho trẻ đang tăng trưởng, phụ nữ đang mang thai, người già, bệnh nhân giai đoạn phục hồi.Ngoài ra còn được sử dụng qua ống thông cho các trường hợp: hôn mê, đa chấn thương, phỏng nặng, chán ăn do tâm lý, ung thư, HIV…
Thiểu năng tuần hoàn máu
Hoạt huyết Phúc Hưng
Hoạt Huyết P/H là bài thuốc cổ phương, thành phần hoàn toàn từ thảo dược được đúc kết nhiều năm kinh nghiệm có tác dụng bổ huyết, hoạt huyết, hóa ứ, phòng chống tắc nghẽn mạch, thúc đẩy lưu thông máu tới các cơ quan, tổ chức và từng tế bào giúp cơ thể hoạt động tốt.
Thiếu vitamin
VITAMIN E là gì, thuốc được sử dụng khi nào?
Vitamin E chữa bệnh cơ và thần kinh như giảm phản xạ, dáng đi bất thường, giảm nhạy cảm với rung động và cảm thụ bản thân, liệt cơ mắt, bệnh võng mạc nhiễm sắc tố, thoái hóa sợi trục thần kinh.
Thoái hoá khớp
Xương khớp Nhất Nhất
Xương khớp Nhất Nhất - Trị đau lưng, đau cột sống, đau thần kinh tọa và các chứng phong tê thấp. Hỗ trợ điều trị thoái hóa khớp, vôi hóa, gai đốt sống.
Thoái hóa mỡ
SULFARLEM CHOLINE
Sulfarlem - choline có thành phần chính là Choline bitartrate tác động lên các tế bào gan ngăn ngừa các trường hợp thoái hóa mỡ
Thúc đẻ
OXYTOCIN SYNTH
Oxytocin synth là thuốc có tác dụng thúc đẻ, đẻ khó, giai đoạn 1 và 2 của cuộc sinh;bảo đảm sự co thắt tử cung trong trường hợp phẫu thuật lấy thai.
Thuốc bổ
AB EXTRA BONE – Care
AB EXTRA BONE - Care là chế phẩm bổ sung Canxi, Phospho, Magie và một số loại Vitamin, khoáng chất khác từ nhà sản xuất Maxxbiocare, Australia.
Thương hàn
Vaccin thương hàn
Vắc xin thương hàn được chỉ định để phòng ngừa bệnh thương hàn. Vắc xin này có 3 dạng khác nhau tương ứng với 3 nhóm thành phần....
Tiêm truyền
LIPOVENOES 10% PLR
LIPOVENOES 10% PLR là nhũ dịch tiêm truyền đáp ứng nhu cầu đồng thời về năng lượng và acid béo cần thiết trong nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch.
Tiền mê
ALIMEMAZIN
Alimemazine, một loại thuốc kháng histamine, hoạt động bằng cách ngăn chặn histamine có trong cơ thể, có tác dụng làm giảm phản ứng dị ứng ngứa và sưng ở da. Alimemazine cũng còn được sử dụng trước quá trình phẫu thuật để giúp giữ cho người bệnh được bình tĩnh
Tiêu chảy
Men vi sinh Bio Vigor
Bổ sung vi khuẩn có ích, ức chế vi khuẩn có hại, giúp lập lại cân bằng hệ vi sinh đường ruột. Hỗ trợ giảm nguy cơ rối loạn tiêu hóa, giảm các triệu chứng đau bụng, đầy hơi, chướng bụng, ăn châm tiêu, phân sống
Tiêu hóa gan mật
MORIHEPAMIN – Đạm truyền cho bệnh nhân não gan
MORIHEPAMIN là dịch truyền Cải thiện bệnh não do gan trong suy gan mãn với thành phần là các acid amin.
Trầm cảm
YOHIMBIN Hydrochlorid
Yohimbin có bản chất là một alcaloid chiết xuất từ vỏ cây thường xanh ở miền tây và trung châu phi. được dùng chủ yếu để điều trị rối loạn cương dương
Truyền nhiễm
AMPICILLIN VÀ SULBACTAM
AMPICILLIN VÀ SULBACTAM, kháng sinh phổ rộng, diệt khuẩn kháng thuốc, Unasyn
U lympho ác tính
LEUNASE
LEUNASE là thuốc có thành phần chính là L-asparaginase thuộc nhóm thuốc điều trị ung thư tác dộng vào hệ miễn dịch
U lympho không Hodgkin
IFOSFAMID
"Ifosfamid được các enzym ở microsom gan xúc tác để chuyển hóa tạo thành những chất có hoạt tính sinh học. Những chất chuyển hóa của ifosfamid tương tác và liên kết đồng hóa trị với các base của DNA. Chất chuyển hóa cuối cùng của ifosfamid liên kết chéo với DNA và làm suy giảm sự phân chia tế bào, bằng cách liên kết với acid nucleic và với những cấu trúc khác trong tế bào."
U lympho tế bào T
INTERFERON ALFA
Interferon là những cytokin xuất hiện tự nhiên có các đặc tính vừa chống virus vừa chống tăng sinh. Chúng được tạo thành và tiết ra để đáp ứng với nhiễm virus và nhiều chất cảm ứng sinh học và tổng hợp khác.
U nang buồn trứng
Lasota
Lasota - Hỗ trợ hạn chế sự phát triển của: Phì đại lành tính tiền liệt tuyến, U xơ tử cung, u vú lành tính, u nang buồng trứng
U xơ tử cug
Lasota
Lasota - Hỗ trợ hạn chế sự phát triển của: Phì đại lành tính tiền liệt tuyến, U xơ tử cung, u vú lành tính, u nang buồng trứng
Ung
TAXOL
Taxol -có thành phần chính là Paclitaxel . Là thuốc hóa trị liệu để điều trị một số dạng ung thư buồng trứng, ung thư vú, ung thư phổi, ...
ung t
SANDOSTATIN
Thuốc Sandostatin® chứa hoạt chất octreotide. SANDOSTATIN, Octreotide chữa khối u thuộc hệ nội tiết dạ dày-ruột-tụy, khối u thuộc hệ nội tiết dạ dày-ruột-tụy, U carcinoid với các đặc điểm của hội chứng carcinoid, VIPoma, Glucagonoma
Ung thư tuyến giáp
LIOTHYRONIN
Liothyronine là một dạng sản xuất của hormone tuyến giáp triiodothyronine. Nó được sử dụng phổ biến nhất để điều trị suy giáp và hôn mê do phù niêm. Nó thường ít được ưa thích hơn levothyroxin.
Ung thư tuyến tiền liệt
THUỐC TƯƠNG TỰ HORMON GIẢI PHÓNG GONADOTROPIN
Thuốc tổng hợp tương tự GnRH có thời gian bán thải dài hơn, tốc độ thải trừ chậm hơn và hiệu lực mạnh hơn so với GnRH tự nhiên
Ung thư vú
Perjeta
Perjeta - Roche được sử dụng kết hợp trong liệt pháp điều trị ung thư vú sớm và ung thư vú di căn dành cho bệnh nhân trưởng thành.
Uốn ván
Globulin miễn dịch chống uốn ván và huyết thanh chống uốn ván
Globulin miễn dịch chống uốn ván (GMDCUV) là dung dịch globulin miễn dịch đậm đặc, vô khuẩn và không có chí nhiệt tố, điều chế từ huyết tương người trưởng thành đã được tăng miễn dịch bằng giải độc tố uốn ván. Huyết tương dùng để điều chế GMDCUV không chứa kháng nguyên bề mặt của viêm gan B (HBsAg) và kháng thể HIV. Ngoài ra, còn có huyết thanh chống uốn ván (ngựa) (HTCUV), một huyết thanh vô khuẩn tinh chế và cô đặc, điều chế từ huyết tương ngựa được tăng miễn dịch bằng giải độc tố và sau đó độc tố uốn ván.
Uric máu
ACIFUGAN- Thuốc chữa gout
ACIFUGAN - Thuốc chứa các dược chất Allopurinol, Benzbromaron - Thuốc được sử dụng để điều trị bệnh Gout
Vắc xin
VACCIN VIÊM NÃO NHẬT BẢN – Jevax
Vaccin được dùng để thúc đẩy miễn dịch chủ động chống viêm não nhật bản ở trẻ em sống tại các vùng có nguy cơ tiếp xúc cao với virus viêm não Nhật Bản.
Vệ sinh vùng kín
Dung dịch vệ sinh Smoovy
Smoovy kết hợp hoàn hảo 5 dưỡng chất tự nhiên đánh bay thâm sạm, xỉn màu, dưỡng da vùng kín sáng hồng, tươi trẻ
Viêm âm đạo
DONGDO NEWGYNAN
DONGDO NEWGYNAN được chỉ định trong các trường hợp viêm âm đạo do nhiễm trùng, nhiễm nấm, dự phòng trước và sau phẫu thuật phụ khoa
Viêm củng mạc
SPERSADEXOLINE
"Spersadexoline có thành phần chính là Dexamethasone và cloramphenicol được sử dụng trong các trường hợp viêm kết mạc cấp tính, viêm loét giác mạc, nhiễm trùng tuyến lệ, viêm mí mắt, khử nhiễm trước & sau khi phẫu thuật mắt. "
Viêm da
FLUTICASON PROPIONAT
Fluticason propionat là một corticosteroid tổng hợp có nguyên tử fluor gắn vào khung steroid. Cơ chế tác dụng của các corticosteroid dùng tại chỗ là sự phối hợp 3 tính chất quan trọng: chống viêm, chống ngứa và tác dụng co mạch. Tác dụng của thuốc một phần do liên kết với thụ thể steroid.
Viêm da dị ứng
CORTIBION
Cortibion là dược phẩm do Công ty Roussel Việt Nam sản xuất. Thuốc có dạng kem bôi da, được dùng để kháng khuẩn và giảm sưng, viêm, ngứa tại chỗ trong các bệnh lý về da như nhiễm trùng ngoài da, chàm bội nhiễm, viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, côn trùng cắn…
Viêm da đầu
SELSUN GOLD
Selsun Gold là thuốc gội có thành phần chính là Selenium Sulfide được dùng để điều trị viêm da dầu ở da đầu và điều trị gầu.
Viêm da tiếp xúc
FLUTICASON PROPIONAT
Fluticason propionat là một corticosteroid tổng hợp có nguyên tử fluor gắn vào khung steroid. Cơ chế tác dụng của các corticosteroid dùng tại chỗ là sự phối hợp 3 tính chất quan trọng: chống viêm, chống ngứa và tác dụng co mạch. Tác dụng của thuốc một phần do liên kết với thụ thể steroid.
Viêm da tiết bã nhờn
CORTIBION
Cortibion là dược phẩm do Công ty Roussel Việt Nam sản xuất. Thuốc có dạng kem bôi da, được dùng để kháng khuẩn và giảm sưng, viêm, ngứa tại chỗ trong các bệnh lý về da như nhiễm trùng ngoài da, chàm bội nhiễm, viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, côn trùng cắn…
Viêm dây thần kinh
THIAMIN – VITAMIN B1
Vitamin B1 là thuốc phòng và điều trị thiếu vitamin B1. Hội chứng Wernicke và hội chứng Korsakoff, viêm đa dây thần kinh do rượu, beri-beri, phụ nữ mang thai, người có rối loạn đường tiêu hoá và những người nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch, thẩm tách màng bụng và thận nhân tạo.
Viêm đại tràng
FLUTICASON PROPIONAT
Fluticason propionat là một corticosteroid tổng hợp có nguyên tử fluor gắn vào khung steroid. Cơ chế tác dụng của các corticosteroid dùng tại chỗ là sự phối hợp 3 tính chất quan trọng: chống viêm, chống ngứa và tác dụng co mạch. Tác dụng của thuốc một phần do liên kết với thụ thể steroid.
Viêm đường hô hấp
Thuốc ho Prospan
Thuốc ho Prospan là sản phẩm siro ho cho trẻ em chiết xuất từ thảo dược có tác dụng tiêu nhầy, chống co thắt và giảm ho hiệu quả.
Viêm gan A
GLOBULIN MIỄN DỊCH TIÊM BẮP
Globulin miễn dịch tiêm bắp, được dùng để tạo miễn dịch thụ động cho những đối tượng nhạy cảm phải tiếp xúc với một số bệnh lây nhiễm, khi chưa được tiêm vắc xin phòng các bệnh đó
Viêm gan virus
Globulin miễn dịch kháng viêm gan B
Globulin miễn dịch kháng viêm gan B dùng để tạo miễn dịch thụ động, tạm thời chống nhiễm virus, nhằm điều trị dự phòng cho người tiếp xúc với virus hay các bệnh phẩm nhiễm virus
Viêm giác mạc
Tobramycin 0.3%
Tobramycin được dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn mắt do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với tobramycin gây ra như: viêm kết mạc, viêm giác mạc, viêm túi lệ, viêm mí mắt, đau mắt hột, lẹo mắt,...
Viêm hầu
OROPIVALONE BACITRACINE
Oropivalone bacitracine là thuốc dạng viên nén ngậm, điều trị tình trạng viêm & dị ứng của vùng miệng - hầu - thanh quản: viêm amidan, viêm hầu, viêm khí quản, viêm thanh quản.
Viêm kết mạc
ZITHROMAX- Kháng sinh Azithromycine của hãng Pfizer Hoa Kỳ
Zithromax là thuốc có thành phần chính là Azythromycine được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang, viêm họng và viêm amidan, viêm phế quản, viêm phổi, các nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm tai giữa, nhiễm trùng qua đường tình dục.
Viêm khí quản
Terpin – Codein Nam Hà
Terpin – codein được chỉ định cho bệnh nhân trên 12 tuổi để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng và trị ho, long đờm do viêm phế quản cấp hay mãn tính, viêm khí quản.
Viêm mũi dị ứng
FLUTICASON PROPIONAT
Fluticason propionat là một corticosteroid tổng hợp có nguyên tử fluor gắn vào khung steroid. Cơ chế tác dụng của các corticosteroid dùng tại chỗ là sự phối hợp 3 tính chất quan trọng: chống viêm, chống ngứa và tác dụng co mạch. Tác dụng của thuốc một phần do liên kết với thụ thể steroid.
Viêm phế quản cấp
Terpin – Codein Nam Hà
Terpin – codein được chỉ định cho bệnh nhân trên 12 tuổi để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng và trị ho, long đờm do viêm phế quản cấp hay mãn tính, viêm khí quản.
Viêm phế quản mạn
Terpin – Codein Nam Hà
Terpin – codein được chỉ định cho bệnh nhân trên 12 tuổi để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng và trị ho, long đờm do viêm phế quản cấp hay mãn tính, viêm khí quản.
Viêm tai giữa
AZITHROMYCIN viên nang 250mg
Azithromycin là một kháng sinh mới có hoạt phổ rộng thuộc nhóm macrolid, được gọi là azalid. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn mạnh bằng cách gắn với ribosom của vi khuẩn gây bệnh
Viêm thanh quản
Viên ngậm dưỡng họng Vĩ Ngân
Viên ngậm dưỡng họng Vĩ Ngân được bào chế từ 13 loại dược liệu đông y, được lựa chọn, sàng lọc những dược liệu ưu tú nhất . Giảm triệu chứng viêm họng, đau họng. Thanh nhiệt, dưỡng họng, giúp mau lành tổn thương niêm mạc họng
Viêm thực quản
GANCICLOVIR
Ganciclovir có tác dụng chống virus Herpes simplex typ I (HSV - 1), Herpes simplex typ II (HSV - 2), virus cự bào ở người (CMV). Virus Epstein - Barr, virus Varicella zoster và virus Herpes simplex 6 cũng nhạy cảm.
Viêm võng mạc
FOSCARNET NATRI
Hiện nay nhiều nước đã chấp nhận foscarnet tiêm tĩnh mạch để điều trị viêm võng mạc CMV và nhiễm HSV kháng aciclovir. Thuốc cũng có hiệu quả trong điều trị các loại nhiễm CMV khác.
Viêm xoang cấp
Dung dịch vệ sinh mũi OxyMax
Dung dịch vệ sinh mũi OxyMax là một sinh phẩm y tế dạng phun sương, chuyên dùng để vệ sinh mũi hàng ngày cho mọi người kể cả trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, phụ nữ có thai, cho con bú, người già.
Viêm xương khớp
Glucosamin & Chondroitin sulfate
Glucosamin & Chondroitin sulfate có tác dụng hỗ trợ giảm đau khớp do viêm xương khớp và hỗ trợ chống thoái hóa sụn, duy trì sụn khớp khỏe mạnh.
Virus Herpes
Avirtab
Avirtab được chỉ định trong phòng và điều trị virus Herpes simplex ở da và niêm mạc , điều trị bệnh zona
Vitamin
CEELIN – Thuốc Vitamin C cho trẻ
Ceelin là thuốc vitamin C cho trẻ em giúp phòng ngừa và điều trị thiếu vitamin C ở trẻ sơ sinh & trẻ em, người thiếu hụt Vitamin.
Vô kinh
GONADORELIN
Gonadorelin chủ yếu kích thích tổng hợp và tiết hormon tạo hoàng thể (LH) của thùy trước tuyến yên. Gonadorelin cũng kích thích sản xuất và giải phóng hormon kích nang noãn (FSH) nhưng với mức độ yếu hơn.
Vô sinh
PROVIRONUM
PROVIRONUM là Thuốc được sử dụng trong điều trị các rối loạn do thiếu androgen, dùng để cho đàn ông tăng cường sản xuất tinh trùng
X quang
IOHEXOL
Iohexol là một thuốc cản quang không ion hóa. Thuốc có khả năng tăng hấp thu X - quang khi thuốc đi qua cơ thể, vì vậy làm hiện rõ cấu trúc cơ thể.
Xơ cứng rải rác
INTERFERON BETA
Interferon beta được chỉ định để giảm tần số và mức độ nặng của các lần tái phát lâm sàng. Interferon beta thể hiện tác dụng sinh học bằng cách gắn vào những thụ thể đặc hiệu trên bề mặt của các tế bào người. Sự gắn kết này khởi động cho một loạt sự kiện phức tạp trong tế bào dẫn đến thể hiện nhiều sản phẩm gen và chất chỉ thị do interferon gây nên. Những chất này được coi là những chất trung gian của các tác dụng sinh học của interferon beta.
Xơ gan
Carmanus
CARMANUS có tác dụng bảo vệ tế bào gan, ổn định màng tế bào gan, tăng cường các chức năng gan, oxy hóa acid béo, kích thích quá trình tái tạo nhu mô gan.
Xơ vữa động mạch
LUOTAI viên nang – Thuốc điều trị và dự phòng đột quỵ từ Tam thất Vân Nam
Đột quị, liệt nửa người, nhồi máu não do xơ vữa động mạch và huyết khối. Hậu quả của tai biến mạch máu não-tim mạch. Rối loạn tiền đỡnh như đau đầu, chúng mặt, hoa mắt
Xuất huyết thời kì sinh đẻ
OXYTOCIN SYNTH
Oxytocin synth là thuốc có tác dụng thúc đẻ, đẻ khó, giai đoạn 1 và 2 của cuộc sinh;bảo đảm sự co thắt tử cung trong trường hợp phẫu thuật lấy thai.
Yếu cơ
Magnesi B6
Magnesi B6 là thuốc có tác dụng bổ sung Magnesi được đề nghị điều trị trong các trường hợp thiếu Magnesi riêng biệt hay kết hợp